Đồng phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?

Đáp án:
  • Câu A. amilozơ và amilopectin.

  • Câu B. anilin và alanin.

  • Câu C. vinyl axetat và metyl acrylat. Đáp án đúng

  • Câu D. etyl aminoaxetat và α-aminopropionic.

Giải thích:

Chọn C - Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo. A. Sai, Amilozơ và amilopectin đều là thành phần của tinh bột có công thức là (C6H10O5)n nhưng phân tử khối của amylopectin lớn hơn nhiều so với amilozơ. B. Sai, Anilin (C6H5NH2) và alanin (CH3CH(NH2)COOH) có công thức phân tử khác nhau. C. Đúng, Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) và metyl acrylat (CH2=CHCOOCH3) có cùng công thức phân tử. D. Sai, Etyl aminoaxetat (CH3COOC2H5) và α-aminopropionic (CH3CH(NH2)COOH) có công thức phân tử khác nhau.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra

b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 3H2O + 2Fe

b) Số mol sắt thu được: nFe = 0,2 (mol)

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 2Fe + 3H2O

0,1 ← 0,2 (mol)

Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,1 . (56 . 2 + 16 . 3) = 16 gam

Xem đáp án và giải thích
 Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Xác định công thức phân tử 2 este?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Xác định công thức phân tử 2 este?


Đáp án:

Khi đốt cháy hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở cho:

nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol

→ Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C và 0,6 mol H

→ Trong 1 mol A có 3 mol C và 6 mol H

→ Công thức phân tử của 2 este có dạng C3H6Ox

Vì 2 este đơn chức → x = 2 → Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được 28,275 gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Giá trị thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được 28,275 gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Giá trị thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?


Đáp án:

Giải

Gọi số mol: Cu (a mol), Fe (b mol), Mg (c mol)

→ 64a + 56b + 24c = 10,88g (1)

Rắn Y gồm: CuCl2, FeCl3, MgCl2

=> 135a + 162,5b + 95c = 28,275 (2)

Trong 0,44 mol X có ta mol Cu, tb mol Fe và tc mol Mg (vì cùng 1 loại hỗn hợp X nên tỉ lệ thành phần như nhau)

→ ta+ tb+ tc = 0,44 (4)

Khi cho hh X tác dụng với HC1 ta có: nH2 = tb + tc = 0,24 (5)

Chia 4/5 => (a + b + c)/(b + c) = 0,44/0,24 => 0,24a – 0,2b – 0,2c = 0 (3)

Từ 1,2,3 => a = 0,1; b = 0,05; c = 0,07

=> mFe = 0,05.56 = 2,8g

Xem đáp án và giải thích
Tính khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là

Đáp án:
  • Câu A. Al

  • Câu B. Na

  • Câu C. Mg

  • Câu D. Fe

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức tổng quát dãy đồng đẳng của metan,etilen,axetilen và benzen.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức tổng quát dãy đồng đẳng của metan,etilen,axetilen và benzen.



Đáp án:

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng metan là: C2H2n+2 ( n ≥ 1)

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng etilen là: C2H2n ( n ≥ 2)

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng axetilen là: C2H2n-2 (n ≥ 2)

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng benzen là: C2H2n-6 ( n ≥ 6)




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…