đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: H2O + K2CO3 + FeCl3 ---> ; CH3I + C2H5NH2 ---> ; Br2 + C6H6 ---> ; Br2 + H2O + CH3CH2CH=O ---> ; NaHCO3 + C2H5COOH ---> ; NaOH + HCOONH3CH2CH3 ---> ; Br2 + KI ---> ; H2O + KCl ---> ; S + CrO3 ----> ; FeCl2 + H2O ----> ; AlCl3 ---t0--> ; H2SO4 + KMnO4 + H2C2O4 ---> ; AgNO3 + C6H12O6 + H2O + NH3 ---> O2 + C4H10 --> ; Ba(OH)2 + Cr(NO3)3 ---> ; NaOH + K2HPO4 ---> ; NaOH + C2H5Cl ---> ; H2SO4 + Fe(OH)2 ---> ; Cu + H2SO4 + NaNO3 ---> ; F2 + H2 ---> ; Fe2O3 + H2 ---> ; CaO + HCl ---> ; KOH + CH3NH3HCO3 ---> ; C + ZnO ---> ; Zn + BaSO4 ---> ; Na2SO3 + Ba(OH)2 ---> ; H2 + O2 ---> ; NaOH + CuCl2 ---> ; Al + H2O ---> ; NaOH + CH3COOK ---> ; Mg + CO2 ---> ; Fe + H2O ---> ; Ca(OH)2 + SO2 ---> ; BaO + CO2 ---> ; FeCl2 + Zn ----> ; NaOH --dpnc--> ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phương trình tạo ra đơn chất?

Đáp án:
  • Câu A. 26

  • Câu B. 18

  • Câu C. 24

  • Câu D. 12 Đáp án đúng

Giải thích:

3H2O + 3K2CO3 + 2FeCl3 → 6KCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3 CH3I + C2H5NH2 → HI + C2H5NHCH3 Br2 + C6H6 → C6H5Br + HBr Br2 + H2O + CH3CH2CH=O → CH3CH2COOH + 2HBr NaHCO3 + C2H5COOH → H2O + CO2 + C2H5COONa NaOH + HCOONH3CH2CH3 → H2O + C2H5NH2 + HCOONa Br2 + 2KI → I2 + 2KBr H2O + KCl → H2 + KClO3 3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3 3FeCl2 + 4H2O → H2 + 6HCl + Fe3O4 2AlCl3 → 2Al + 3Cl2 3H2SO4 + 2KMnO4 + 5H2C2O4 → 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4 + 10CO2 2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 3NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7NH4 5O2 + 2C4H10 → 4CH3COOH + 2H2O 4Ba(OH)2 + 3Cr(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(CrO2)2 2NaOH + K2HPO4 → 2KOH + Na2HPO4 NaOH + C2H5Cl → C2H4 + H2O + NaCl H2SO4 + Fe(OH)2 → 2H2O + FeSO4 3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4 F2 + H2 → 2HF 3Fe2O3 + H2 → H2O + 2Fe3O4 CaO + 2HCl → H2O + CaCl2 2KOH + CH3NH3HCO3 → H2O + K2CO3 + CH3NH2 C + ZnO → CO + Zn Zn + BaSO4 → ZnSO4 + Ba Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3 2H2 + O2 → 2H2O 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 2NaOH + 2CH3COOK → 2C2H4 + K2CO3 + Na2CO3 2Mg + CO2 → C + 2MgO 3Fe + 4H2O → 4H2 + Fe3O4 Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3 BaO + CO2 → BaCO3 FeCl2 + Zn → Fe + ZnCl2 4NaOH → 2H2O + 4Na + O2 => Có 12 phản ứng tạo ra đơn chất Vậy đáp án đúng là D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định cộng hóa trị của nguyên tử những nguyên tô trong những hợp chât cộng hóa trị sau: NH3, HBr, AlBr3, PH3, CO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định cộng hóa trị của nguyên tử những nguyên tô trong những hợp chât cộng hóa trị sau: NH3, HBr, AlBr3, PH3, CO2


Đáp án:

Cộng hóa trị của các nguyên tố là:

NH3: N có cộng hóa trị là 3 và H có cộng hóa trị là 1

HBr: H có cộng hóa trị là 1 và Br có cộng hóa trị là 1

AlBr3: Al có cộng hóa trị là 3 và Br có cộng hóa trị là 1

PH3: P có cộng hóa trị là 3 và H có cộng hóa trị là 1

CO2: C có cộng hóa trị là 4 và O có cộng hóa trị là 2.

Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol

m = [(0,15.1) : 2)] . {100 : 80} . 180 = 18g

Xem đáp án và giải thích
Từ Cu và những hóa chất cần thiết khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ Cu và những hóa chất cần thiết khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các phương trình hóa học


Đáp án:

 Để tạo ra muối CuCl2 từ Cu:

- Cu tác dụng với Cl2 rồi hòa tan vào H2O.

- Cu tác dụng với axit có mặt oxi.

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng tráng bạc
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?


Đáp án:
  • Câu A. Tinh bột

  • Câu B. Saccarozo

  • Câu C. Xenlulozo

  • Câu D. Glucozo

Xem đáp án và giải thích
Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch.


Đáp án:

Phản ứng : Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd

Theo pt : cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam

Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam

⇒ x = 3,29 : 47 = 0,07 mol

Khối lượng cadimi tách ra : 0,07 x 112 = 7,84 gam

Trong dung dịch có muối ZnCl2 với số mol 0,07

Muối CdCl2 còn dư 14,64 : 183 – 0,07 = 0,01 mol

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…