a) Hãy lập công thức % khối lượng C, H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử C trong phân tử. Nhận xét kết quả thu được. b) cũng câu hởi a đối với ankan. Hàm lượng % C, H ở ankan C2H2n+2 sẽ biến đổi như thế nào khi n→∞
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy lập công thức % khối lượng C, H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử C trong phân tử. Nhận xét kết quả thu được.

b) cũng câu hởi a đối với ankan. Hàm lượng % C, H ở ankan C2H2n+2 sẽ biến đổi như thế nào khi n→∞


Đáp án:

a)

CnH2n có %mC = (12n/14n).100% = 85,71%

%mH = (2n/14n).100% = 14,29%

Nhận xét: với xicloankan, phần trăm khối lượng C và H không dổi, không phụ thuộc vào n.

b)

CmH2m+2 có: %mC = [12m .100%] : [14n + 2] = 600/7 %

=> %mH = 100/7 %

Nhận xét: khi m tiến đều từ 1 đến ∞, giới hạn phần trăm khối lượng của C và H biến đổi như sau:

75% <= %mC < 600/7 %

25% <= %mH < 100/7 %

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Biết độ tan của muối KCl ở 20oC là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20oC. Hãy cho biết: a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch? b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết độ tan của muối KCl ở 20oC là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20oC. Hãy cho biết:

   a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?

   b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?


Đáp án:

   a) 100g H2O ở 20ºC hòa tan được 34g KCl

   130g H2O ở 20ºC hòa tan được x?g KCl

=> x = mKCl = (34.130)/100 = 44,2g

   b) Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch:

   mKCl = 50 - 44,2 = 5,8(g)

Xem đáp án và giải thích
Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. (6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.

(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là


Đáp án:

(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

Sai vì Este có dạng RCOOCH=CH-R’ thủy phân cho andehit

(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.

Sai vì phản ứng màu biure chỉ áp dụng cho 2 liên kết peptit trở lên (tri peptit trở lên)

--> Số phát biểu đúng là 4.

Xem đáp án và giải thích
Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng a) phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học. b) phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng

a) phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.

b) phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học


Đáp án:

a) Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO.

b) Điều chế bằng phương pháp phân huỷ : CuO, CO2, CaO, MgO.

Thí dụ :

CuCO3 to→ CuO + CO2

CaCO3 to→ CaO + CO2

MgCO3 to→ MgO + CO2

Xem đáp án và giải thích
Bài toán hỗn hợp kim loại Mg, Cu tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 5 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 5,12

  • Câu B. 3,84

  • Câu C. 2,56

  • Câu D. 6,96

Xem đáp án và giải thích
Em hãy đề nghị: a) Cách nhận biết H2O, CO2 khác với ở hình 4.5 b) Cách định tính halogen khác với ở hình 4.6 c) Chất hấp thụ định lượng H2O và CO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em hãy đề nghị:

a) Cách nhận biết H2O, CO2 khác với ở hình 4.5

b) Cách định tính halogen khác với ở hình 4.6

c) Chất hấp thụ định lượng H2O và CO2


Đáp án:

a) - Nhận biết H2O: Phương pháp định lượng: dùng bình chứa P2O5 với khối lượng biết trước, hấp thụ sản phẩm cháy rồi cân lại, khối lượng bình chứa P2O5 tăng lên chính bằng khối lượng H2O.

Hoặc làm lạnh sản phẩm cháy sẽ thấy hơi nước ngưng tụ.

- Nhận biết CO2: Dẫn sản phẩm cháy qua ống nghiệm chứa dung dịch Ba(OH)2, thấy xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ có CO2.

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

b) Nhận biết halogen: Phân hủy hợp chất hữu cơ để chuyển halogen thành HX, sau đó dùng dung dịch Pb(NO3)2 để nhận biết HX, thấy xuất hiện kết tủa trắng AgX (X = Cl, Br)

Pb(NO3)2 + 2HX → PbX2 + HNO3

c) Sử dụng chất hấp thụ định lượng H2O và CO2 là: P2O5 và KOH

- Dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa P2O5, khối lượng bình chứa P2O5 tăng lên chính là khối lượng H2O.

- Dẫn phần còn lại qua bình chứa KOH, khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng CO2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…