Tại sao Al khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh, giải phóng khí H2 ? Kiềm giữ vai trò gì trong phản ứng này ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Al khử H2O rất khó khăn, không thu được khí H2 vì Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước. Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH,...) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.
2Al + 6H2O→ 2Al(OH)3+ 3H2 (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 +2H2O (2)
Hai phản ứng trên xảy ra luân phiên nhau, cho tới khi Al bị oxi hoá hết. Ở đây, kiềm giữ vai trò hoà tan màng bảo vệ Al(OH)3, tạo điều kiện cho Al khử H2O dễ dàng.
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O).
Số mol CH4 tham gia phản ứng là: nCH4 = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
CH4 + 2O2 --t0--> CO2 ↑ + 2H2O
1 → 2 mol
0,05 → 0,1 (mol)
Theo phương trình: nO2 = 2nCH4 = 0,1 mol
Thể tích khí O2 cần dùng là:
VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,1 = 2,24 lít
Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
Giải
Ta có: mO = (18,367 . 39,2) : 100 = 7,2 gam
=>nO = 7,2 : 16 = 0,45 mol
Quy đổi M thành Fe: x; Cu: y; O: 0,45 mol
=>m(Cu + Fe) = 39,2 – 7,2 = 32 gam
BTKL hh M: 56x + 64y = 32 gam (1)
BT e: 3nFe + 2nCu = 2nO + 3nNO
=>3x + 2y = 2.0,45 + 3.0,2 = 1,5
=>3x + 2y = 1,5 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,4 mol và y = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố N : nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + 2nCu(NO3)2 + nNO
=>nHNO3 = 3.0,4 + 2.0,15 + 0,2 = 1,7 mol
=>a = 1,7 : 0,85 = 2M
Câu A. 113,4 kg
Câu B. 140,0 kg
Câu C. 126,0 kg
Câu D. 213,4 kg
Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Câu A. 0,448
Câu B. 0,224
Câu C. 6,72
Câu D. 0,672
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X, đơn chức có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của X?
Đốt cháy este X cho sản phẩm cháy CO2
Ta có: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 = 60/100 = 0,6 mol
→ Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X thu được 0,6 mol CO2
→ 1 mol este X có 3 mol C
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3HxO2
Vì X có chứa 1 liên kết đôi C = C trong phân tử
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH = CH2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB