Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4, theo sơ đồ sau:
CuS → CuO → CuSO4
a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính thể tích CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
CuS → CuO → CuSO4
a) Các phương trình phản ứng
2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2
CuO + 2H2SO4 → CuSO4 + H2O
b) Khối lượng CuS nguyên chất là : (0,15.80)/100 = 0,12 tấn
CuS → CuSO4
Cứ 96 gam → 160 gam
Vậy 0,12 tấn → 0,2 tấn
Do H = 80% nên khối lượng CuSO4 thực thu được (0,2.80)/100 = 0,16 tấn
⇒ Khối lượng dung dịch CuSO4 5% là :
mdd = [mct .100]/ C% = [0,16.100]/5 = 3,2 tấn.
Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau:
Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen. Viết phương trình của các phản ứng hóa học xảy ra. Tính hàm lượng khí có trong không khí. Coi hiệu suất phản ứng là 100%. Hãy xem xét sự nhiễm bẩn không khí trên có vượt mức cho phép không? Nếu biết hàm lượng cho phép là 0,01 mg/lít.
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3.
nH2S = nPbS = [0,3585 . 10-3]/239 = 1,5.10-6 mol
mH2S = 1,5.10-6.34 = 51.10-6 gam.
⇒ Hàm lượng H2S trong không khí là: 0,051 mg/2lít = 0,0255 mg/lít.
Sự nhiễm bẩn không khí bởi H2S vượt quá mức cho phép là 0,01 mg/lit tới 2,55 lần.
Dung dịch nào làm xanh quì tím :
Câu A. CH3CH(NH2)COOH
Câu B. H2NCH2CH(NH2)COOH
Câu C. ClH3NCH2COOH
Câu D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là bao nhiêu?
Ta có: 162n = 4860000
⇒ n = 30000
Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
BTKL: mH2O = m a.a + m(COOH)2 + mNaOH – m chất rắn = 14,19 + 0,05.90 + 0,3.40 – 26,19 = 4,5 gam
=> nH2O = 0,25 mol < nNaOH => NaOH dư, các chất trong X phản ứng hết
nH2O = na.a + 2n(COOH)2 => na.a = 0,25 – 2.0,05 = 0,15 mol
=> M a.a = 14,19 : 0,15 = 94,6 => R = 33,6
Hỗn hợp muối sau phản ứng với HCl gồm:
ClH3N-R-COOH: 0,15 mol
NaCl: 0,3 mol
=> m muối = 0,15(52,5 + R + 45) + 0,3.58,5 = 37,215 gam
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
E gồm các este của ancol (tổng x mol) và các este của phenol (tổng y mol)
nNaOH= x + 2y = 0,2 (1)
nAncol = x mol => nH2 = 0,5x mol
⇒ mAncol = mtăng +mH2 = x + 6,9
nH2O = nEste = y mol
Bảo toàn khối lượng:
136(x + y) + 0,2.40 = 20,5 + (x + 6,9) + 18y (2)
(1) và (2) ⇒ x = 0,1 và y = 0,05 mol
⇒ m = 136(x + y) = 20,4g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.