Kim loai
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4. Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan. Muối tan đó là

Đáp án:
  • Câu A. Fe2(SO4)3

  • Câu B. FeSO4

  • Câu C. CuSO4

  • Câu D. Al2(SO4)3 Đáp án đúng

Giải thích:

Dung dịch N sau phản ứng chứa 1 muối tan, dung dịch sau phản ứng chỉ có Al2(SO4)3, do AI dư hoặc vừa đủ để phản ứng với 2 muối : 2Al + 3CuSO4 ——– > Al2(S04)3 + 3Cu ↓ 2AI + 3FeS04 ——-> AI2(S04)3 + 3Fe ↓

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đun hợp chất A với H2O ( có axit vô cơ làm xúc tác ) được axit hữu cơ B và ancol D. Tỉ khối hơi của B so với nitơ là 2,57. Cho hơi ancol D đi qua ống đun nóng đựng bột đồng thì sinh ra hợp chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để đốt cháy hoàn toàn 2,8 g chất A phải dùng hết 3,92 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm có khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ số mol bằng 3: 2. a) Cho biết A và E thuộc những loại hợp chất nào? b) Xác định công thức cấu tạo của B. c) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A biết D là ancol đơn chức.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun hợp chất A với H2O ( có axit vô cơ làm xúc tác ) được axit hữu cơ B và ancol D. Tỉ khối hơi của B so với nitơ là 2,57. Cho hơi ancol D đi qua ống đun nóng đựng bột đồng thì sinh ra hợp chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Để đốt cháy hoàn toàn 2,8 g chất A phải dùng hết 3,92 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm có khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ số mol bằng 3: 2.

a) Cho biết A và E thuộc những loại hợp chất nào?

b) Xác định công thức cấu tạo của B.

c) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A biết D là ancol đơn chức.





Đáp án:

a) A là este, E là andehit.

b) MB = 28.2,57 = 72 (g/mol).

vì khối lượng 2 nhóm COOH là 90 nên phân tử B chỉ có một nhóm COOH.

Đặt công thức của B là RCOOH

MB = M+ 45 = 72  MR= 27, vậy R là C2H3.

Công thức cấu tạo của B: 

c) nO2= 0,175 mol mO2= 5,6 g

Theo định luật bảo toàn khối lượng có :

 (g)

mCO2/mH2O = (3.44)/(2.18) = 11/3

mCO2=6,6gmC=1,8g

mH2O=1,8gmH=0,2g

mO=2,81,80,2=0,8(g)


Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz , ta có tỉ lệ :

x : y : z  = 3 : 4 : 1

Công thức đơn giản nhất của A là C3H4O. Công thức phân tử của A là C6H8O2

Công thức cấu tạo của A: CH2=CHCOOCH2CH=CH2 (anlyl acrylat)




 

Xem đáp án và giải thích
Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

Y: CH3OH (0,12 mol), nCH3COOCH3 = 0,12 mol

=> nCH3COOC6H5 = 0,08 mol

Muối gồm CH3COONa (0,2) và C6H5ONa (0,08)

=> mmuối = 25,68 gam

Xem đáp án và giải thích
Vai trò của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong thành phần của dầu gội đầu thường có một số este. Vai trò của các este này là:

Đáp án:
  • Câu A. tăng khả năng làm sạch của dầu gội.

  • Câu B. làm giảm thành phần của dầu gội.

  • Câu C. tạo màu sắc hấp dẫn.

  • Câu D. tạo hương thơm mát, dễ chịu.

Xem đáp án và giải thích
Cách điều chế magie oxit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cách điều chế magie oxit là gì?


Đáp án:

Cho kim loại Mg hoặc oxit của Mg tác dụng với axit H2SO4 loãng

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Tại sao khi trời tuyết người ta phải rắc muối lên trên mặt đường?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao khi trời tuyết người ta phải rắc muối lên trên mặt đường?


Đáp án:

Tại các nước có tuyết rơi để hạn chế việc đóng tuyết trên đường làm trơn trượt người ta rắc muối lên mặt đường làm tan chảy tuyết. Khi có thêm muối vào tuyết phải – 50 C mới có thể đóng băng được. Nhưng nếu ngày giá lạnh (-200C đến -300C) việc thêm muối sẽ không còn hiệu quả

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…