Số phát biểu đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ. (b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N. (c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng. (d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH. (e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic. (g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat. Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4 Đáp án đúng

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2

Giải thích:

Chọn đáp án B (a) Đúng vì chỉ có glucozơ làm nhạt màu nước brom. (b) Sai vì amoni gluconat là CH2OH(CHOH)4COONH4 hay C6H15O7N. (c) Đúng. (d) Đúng vì là tripeptit nhưng Glu thừa 1 -COOH tự do cũng phản ứng với NaOH. (e) Đúng vì axit stearic là axit no, đơn chức, mạch hở. (g) Sai vì tính bazơ natri etylat mạnh hơn metyl amin. ⇒ chỉ có (b) và (g) sai ⇒ chọn B.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng: - Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl. - Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O. - Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O. - Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O. - Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:

   - Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.

   - Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.

   - Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.

   - Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.

   - Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.


Đáp án:

   - Hợp chất A:

nNa = 0,2 mol

nCl = 0,2 mol

 Cứ 0,2 mol hợp chất A có chứa 0,2 mol Na và 0,2 mol Cl.

   Suy ra 1 mol hợp chất A có chứa 1 mol Na và 1 mol Cl.

   Vậy công thức hóa học đơn giản của A là NaCl.

  - Hợp chất B:

nC = 0,03 mol

nO = 0,06 mol

Vậy 0,03mol phân tử B có chứa 0,03 mol phân tử C và 0,06 mol nguyên tử O.

   Suy ra 1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và 2 mol nguyên tử O.

   →Công thức hóa học của B là CO2

   - Hợp chất C:

nPb = 0,02 mol

nO = 0,02 mol

   Vậy 0,02 mol phân tử C có chứa 0,02 mol nguyên tử Pb và 0,02 mol nguyên tử O.

   Suy ra 1 mol phân tử C có chứa 1 mol nguyên tử Pb và 1 mol nguyên tử O.

   →Công thức của phân tử C là: PbO.

   - Hợp chất D:

   Theo đề bài: 0,04 mol phân tử D có 0,08 mol Fe và 3 mol O.

   Vậy 1 mol phân tử D có: 2 mol Fe và 0,12 mol O.

   → Công thức hóa học của D là Fe2O3.

   - Hợp chất E:

   Cho biết: 0,02 mol phân tử E có 0,04 mol Na kết hợp 0,02 mol C và 0,06 mol nguyên tử O.

   Vậy 1 mol phân tử E co 2 mol Na kết hợp 1 mol C và 3 mol O.

   Công thức hóa học của E là Na2CO3.

Xem đáp án và giải thích
Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là


Đáp án:

Ta có: Khối lượng Fe tăng lên

=> mCu - mFe= 0,8 gam

=> nCu=nFe=0,8:(64-58) = 0,1 mol

CMCuSO4 = 0,1/02 = 0,5M

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là


Đáp án:

Ta có: 

27nAl + 24nMg = 1,5 (1)

BT e => 3nAl + 2nMg = 2nH2 = 2.0,075 = 0,15 (2)

=> nAl = 1/30 và nMg = 1/40

%mAl= 60% ; %mMg = 40%.

 

Xem đáp án và giải thích
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Tìm M?


Đáp án:

Giả sử đem 1 mol H2SO4 phản ứng, ta có:

    mdung dich H2SO4 = (1 × 98)/20 × 100 = 490 (gam)

    mdung dịch sau phản ứng = 490 + (M + 34) (gam)

 Theo đề bài ta có: ((M + 96 ))/(490 + (M + 34)) = 0,2721 ⇒ M ≈ 64: đồng

Xem đáp án và giải thích
Dân gian ta có câu: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.” Dựa vào kiến thức hóa học về chất béo, em hãy giải thích vì sao thịt mỡ thường được ăn cùng với dưa chua?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dân gian ta có câu:

“Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ

  Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”

Dựa vào kiến thức hóa học về chất béo, em hãy giải thích vì sao thịt mỡ thường được ăn cùng với dưa chua?


Đáp án:

Vì trong dưa hành có một lượng nhỏ axit tạo môi trường thủ phân các chất béo có trong thịt mỡ. Giúp giảm lượng chất béo trong thịt mỡ, không gây cảm giác ngán.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…