Tính tổng khối lượng theo mg/lít của các ion Ca2+ và Mg2+ có trong một loạ nước tự nhiên. Biết rằng nước này có chứa đồng thời các muối Ca(HCO3)2 Mg(HCO3)2 và CaSO4 với khối lượng tương ứng là 112,5 mg/l, 11,9 mg/l và 54,5 mg/l.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Tính tổng khối lượng theo mg/lít của các ion Ca2+ và Mg2+ có trong một loạ nước tự nhiên. Biết rằng nước này có chứa đồng thời các muối Ca(HCO3)2 Mg(HCO3)2 và CaSO4 với khối lượng tương ứng là 112,5 mg/l, 11,9 mg/l và 54,5 mg/l.


Đáp án:

Ca(HCO3)2 → Ca2+

162 gam    40 gam

112,5 mg → 27,778 mg

Mg(HCO3)2 → Mg2+

146 gam    24 gam

11,9 mg → 1,956 mg

CaSO4 → Ca2+

136 gam    40 gam

54,5 mg → 16,03 mg

Tổng khối lượng Ca2+ và Mg2+ : 27,778 + 1,956 + 16,03 = 45,76 (mg)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brôm, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brôm, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.


Đáp án:

Không có đồng phân nào phản ứng được với dung dịch Br2 và hiđro bromua.

Xem đáp án và giải thích
Muốn pha 300 ml dung dịch MgSO4 nồng độ 0,5M từ dung dịch MgSO4 1M thì thể tích dung dịch MgSO4 1M cần lấy là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muốn pha 300 ml dung dịch MgSO4 nồng độ 0,5M từ dung dịch MgSO4 1M thì thể tích dung dịch MgSO4 1M cần lấy là bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,5M là:

n = CM.V = 0,15 mol

Thể tích dung dịch MgSO4 1M chứa 0,15 mol MgSO4 là:

V = 0,15 : 1 =  0,15 lít = 150 ml

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng:

Đáp án:
  • Câu A. natri hidroxit

  • Câu B. đồng (II) hidroxit

  • Câu C. Axit axetic

  • Câu D. đồng (II) oxit

Xem đáp án và giải thích
Có các gói bột sau : Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có các gói bột sau : Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.


Đáp án:

- Dùng dd NaOH: Al phản ứng tạo khí, Al2O3 bị hòa tan không có khí

- Dùng dd HCl: Fe phản ứng tạo khí, Ag không phản ứng.

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…