Câu A. 24 và 9,6.
Câu B. 32 và 4,9.
Câu C. 30,4 và 8,4
Câu D. 32 và 9,6. Đáp án đúng
Do dung dịch Y + OH- tạo kết tủa nên M2+ dư. Các quá trình ở điện cực gồm : +/Catot: M2+ + 2e → M +/ Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. Có ne = 0,3 mol => nH+ = 0,3 mol và nM2+ phản ứng = 0,15 mol. Có nOH = 0,4 mol => nM(OH)2 = ½ ( nOH – nH+) = 0,05 mol => MM(OH)2 = M + 34 = 98 => M = 64 ( Cu ) . => nCuSO4 ban đầu = nM2+ phản ứng + nM(OH)2 = 0,2 mol => m = 32g Có mcatot tăng = mCu bám vào = 0,15.64 = 9,6g =>D
Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề ăn, mặc cho con người như thế nào?
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation như sau : Ba2+, NH4+, Al3+. Trình bày cách nhận biết chúng.
- Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào có khí mùi khai thoát ra là NH4+ , mẫu thử nào có kết tủa rồi tan ra là Al3+
NH4+ + NaOH → Na+ + NH3 ↑ + H2O
Al3+ + 3NaOH → 3Na+ + Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
- Cho H2SO4 vào dung dịch còn lại nếu có kết tủa trắng là Ba2+
H2SO4 + Ba2+ → BaSO4 + 2H+
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là bao nhiêu lít?
nNH3 = nHNO3 = 21%. 5. 103. 1,2 : 63 = 20 mol
H = 80% ⇒ VNH3 = 20. 22,4 : 80% = 560 lít
Câu A. FeCO3
Câu B. Fe2O3.
Câu C. FeS2
Câu D. Fe3O4.
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
Câu A. isopropyl axetat
Câu B. etyl axetat
Câu C. metyl propionate
Câu D. etyl propionat
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.