Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot (ở đktc)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot (ở đktc)?


Đáp án:

PT điện phân: CuCl2 -đp dung dịch→ Cu + Cl2

Áp dụng công thức có:

mCu = (64×5×2720)/(2×96500) = 4,512 g → nCl2 = nCu = 4,512/64 = 0,0705 mol

VCl2 = 0,0705 × 22,4 = 1,5792 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

nFe3O4 = 0,05 mol

→ nCO2 = nO = 0,2 mol

Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = 0,2 → m = 20 gam

Xem đáp án và giải thích
Trong sản xuất brom từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được một tấn brom phải dùng hết 0,6 tấn clo. Hỏi việc tiêu hao clo như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với dung lượng cần dùng theo lí thuyết?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong sản xuất brom từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được một tấn brom phải dùng hết 0,6 tấn clo. Hỏi việc tiêu hao clo như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với dung lượng cần dùng theo lí thuyết?


Đáp án:

2NaBr  + Cl2         -------> 2NaCl       + Br2

               71 tấn                                      160 tấn

                  x                                              1 tấn

=> x = 0,44375 tấn

=> mCl2tiêu hao: 0,6 – 0,44375 = 0,15625 (tấn)

Vậy khối lượng Cl2 tiêu hao thực tế vượt so với khối lượng cần dùng theo lí thuyết:

( 0,15625 : 0,44375).100% = 35,2%

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về danh pháp của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là


Đáp án:
  • Câu A. Metyl metacrylic

  • Câu B. Metyl acrylat

  • Câu C. Metylacrylic

  • Câu D. Metyl metacrylat

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).



Đáp án:

nMg  = 0,005 (mol); nHCl = ( = 0,02 (mol)

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

1 mol 2 mol

0,005 mol 0,01 mol

Số mol HCl còn lại sau phản ứng : 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol).

Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng

[HCl] = 0,1M = 1.101M.

Vậy pH= 1.




Xem đáp án và giải thích
Trong công nghiệp để xứ lí khí thải H2S người ta hấp thụ và oxi hóa H2S theo sơ đồ sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp để xứ lí khí thải H2S người ta hấp thụ và oxi hóa H2S theo sơ đồ sau:

H2S --Na2CO3→ NaHS  --O2→ S 

H2S --Fe2O3→ Fe2S3  ---O2 → S

Hãy giải thích và viết các phương trình của phản ứng xảy ra.


Đáp án:

Xử lý H2S bằng cách biến nó thành bột S không độc

2H2S + Na2CO3 → 2NaHS + CO2 + H2O

2NaHS + O2 → 2NaOH + 2S

3H2S + Fe2O3 → Fe2S3 + 3H2O

2Fe2S3 + 3O2 → 2Fe2O3 + 6S

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…