Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng vật sau phản ứng
phản ứng Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
ban đầu có nAgNO3 ban đầu = (340. 0,06)/170 = 0,12 mol.
khối lượng AgNO3 giảm 25% tức đã phản ứng 0,25. 0,12 = 0,03 mol.
Nghĩa là có 0,015 mol Cu phản ứng với 0,03 mol AgNO3
→ mvật Cu sau phản ứng = 15 – 0,015. 64 + 0,03. 108 = 17,28 gam.
Câu A. Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư, Fe2(SO4)3
Câu B. Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.
Câu C. Al2(SO4)3 và FeSO4 chưa phản ứng.
Câu D. Al2(SO4)3, FeSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.
Câu A. Chất béo bị phân hủy thành các mùi khó chịu
Câu B. Chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi
Câu C. Chất béo bị phân hủy với nước trong không khí
Câu D. Chất béo bị rữa ra
Câu A. metyl propionat.
Câu B. metyl fomat.
Câu C. metyl axetat.
Câu D. etyl fomat.
Câu A. NH3 là chất khử
Câu B. NH3 là bazo
Câu C. Cl2 vừa oxi hóa vừa khử
Câu D. Cl2 là chất khử
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α - amino axit.
Trong tripeptit có ba liên kết peptit
Các công thức cấu tạo của tripeptit:
Gly-Ala-Phe; Gly-Phe-Ala; Phe-Gly-Ala;
Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN