Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng vật sau phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng vật sau phản ứng


Đáp án:

phản ứng Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

ban đầu có nAgNO3 ban đầu = (340. 0,06)/170 = 0,12 mol.

khối lượng AgNO3 giảm 25% tức đã phản ứng 0,25. 0,12 = 0,03 mol.

Nghĩa là có 0,015 mol Cu phản ứng với 0,03 mol AgNO3

→ mvật Cu sau phản ứng = 15 – 0,015. 64 + 0,03. 108 = 17,28 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập) a) ?Cu + ? → 2CuO b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2 c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)

a) ?Cu + ? → 2CuO

b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?


Đáp án:

Phương trình hóa học của phản ứng:

a) 2Cu + O2 → 2CuO

b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.

Xem đáp án và giải thích
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa ở mỗi phản ứng: a) Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe b) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO3 d) KClO3 → KCl + O2 e) Cl2 +KOH → KCl + KClO3 + H2O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa ở mỗi phản ứng:

a) Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

b) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO3

d) KClO3 → KCl + O2

e) Cl2 +KOH → KCl + KClO3 + H2O


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là


Đáp án:

Ta có: Khối lượng Fe tăng lên

=> mCu - mFe= 0,8 gam

=> nCu=nFe=0,8:(64-58) = 0,1 mol

CMCuSO4 = 0,1/02 = 0,5M

Xem đáp án và giải thích
Bằng Phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng Phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4


Đáp án:

Cách 1. Trung hòa hai axit bằng dung dịch NaOH, sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhận biết ion PO43- vì tạo kết tủa màu vàng.

3Ag++PO43- → Ag3PO4

Cách 2. Cho bột Cu tác dụng với từng axit H3PO4 không tác dụng với Cu, chỉ có HNO3 tác dụng với Cu sinh ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí hoặc khí màu nâu.

3Cu + 8HNO3loãng→3Cu(NO3)2 +2NO↑+4H2O

Cu + 4HNO3đặc→Cu(NO3)2+2NO2↑+2H2O

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra chất khí? H2O + C6H5COOCH3 ----> ; H2 + (C17H31COO)3C3H5 -------> ; CO + H2O -------> ; Ag + H2S + O2 -------> ; Ba(OH)2 + FeCl3 -----> ; Al + H2SO4 ----> ; Cl2 + NH3 ----> C + CO2 ----> ;

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…