Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M?


Đáp án:

Cấu hình electron của nguyên tử M là 1s22s22p63s23p63d74s2

Số hiệu nguyên tử của M là 27.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về nilon-6,6
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tơ nilon-6,6 là


Đáp án:
  • Câu A. hexacloxiclohexan

  • Câu B. poliamit của axit ađipic và exametylenđiamin

  • Câu C. poli amit của axit s - aminocaproic

  • Câu D. polieste của axit ađipic và etylenglicol

Xem đáp án và giải thích
Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC? Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC?

Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)


Đáp án:

Ở 50ºC, 100g H2O hòa tan được 114g NaNO3

⇒ mdd = 100 + 114 = 214(g)

Nghĩa là trong 214g dung dịch có 114g NaNO3 được hòa tan

Vậy 200 g dung dịch có khối lượng chất tan: mNaNO3 = (200.114)/214 = 106,54g

* Khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch ở 20ºC

Gọi x là khối lượng của NaNO3 tách ra khỏi dung dịch.

⇒ mNaNO3 còn lại trong dung dịch = 106,54 – x (1)

mdd NaNO3 = (200 - x) (g)

Theo đề bài: Ở 20ºC, 100g H2O hòa tan được 88g NaNO3

⇒ Khối lượng dung dịch ở 20ºC là: 100 + 88 = 188(g)

Nghĩa là trong 188g dung dịch có 88g NaNO3 được hòa tan

Trong (200 – x) g dung dịch có khối lượng NaNO3 hòa tan là:

mNaNO3 = ((200-x)88)/188 g  (2)

Từ (1), (2) => 106,54 – x = ((200-x)88)/188

Giải phương trình ta có: x ≈ 24,3 g

 

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của A đối với hiđro là 6,0. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 8. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của A đối với hiđro là 6,0. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 8. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.





Đáp án:

Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n và (1 - x) mol H2.

MA = 14nx + 2(1 - x) = 2.6 = 12 (g/mol) (1)

Khi đun nóng 1 mol A có mặt chất xúc tác Ni, tất cả anken đã chuyển hết thành ankan (vì B không làm mất màu nước brom).

x mol        x mol          x mol

Số mol khí trong hỗn hợp B là (1 - x)

Khối lượng hỗn hợp B = khối lượng hỗn hợp A = 12 (g). Do đó :

MB=  = 8.2 = 16(g/mol)  x = 0,25.

Thay x = 0,25 vào (1), tìm được n = 3.

Hỗn hợp A : C3H6 25% ; H2 : 75%.

Hỗn hơp B : 0,25. 100%) : 0,75= 33,33%

H2 : 66,67%.

 




Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?


Đáp án:

MH2S = 2.1+32= 34 g/mol

Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:

mH2S = nH2S.MH2S = 0,1.34 = 3,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở thể khí (điều kiện thường) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy cho biết hidrocacbon đó có thể nhận các công thức phân tử như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở thể khí (điều kiện thường) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy cho biết hidrocacbon đó có thể nhận các công thức phân tử như thế nào?


Đáp án:

Hidrocacbon khí ở điều kiện thường nên 1 ≤ x ≤ 4 và 0 ≤ y ≤ 2x+2

Xét 1 mol CxHy

   CxHy      +        (x + y/4)O2         ---> xCO2    +  y/2H2O

   1                        x + y/4                        x                  y/2

Theo đề ta có: 1 + x + y/4 = x + y/2 => y =4

Công thức phân tử của hidrocacbon có thể là CH4, C2H4, C3H4, C4H4.

                                               

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…