Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và khí clo Cl2 tạo ra axit clohidric HCl.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất phản ứng và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Trước và sau phản ứng số nguyên tử mỗi nguyên tố có thay đổi không?
a) Chất phản ứng: khi hidro, khí clo.
Sản phẩm: axit clohidric.
b) Trước phản ứng: Hai nguyên tử hidro liên kết nhau, hay nguyên tử clo liên kết nhau.
Sau phản ứng: mỗi nguyên tử hidro liên kết với 1 nguyên tử clo, phân tử H2 và Cl2 biến đổi. Phân tử HCl được tạo ra
c) Trước và sau phản ứng số nguyên tử mỗi nguyên tố không thay đổi.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là?
nSO2 = 0,504/22,4 = 0,0225 (mol)

mhh = 56a + 64b + 16b = 2,44
mmuối = 400.0,5a + 160b = 6,6
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c = 2.0,0225)
⇒ a = 0,025; b = 0,01; c = 0,025
Ghép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.
a) Đáng lẽ nói những ... loại này, những ... loại kia, thì trong hóa học nói ... hóa học này ... hóa học kia.
b) Những nguyên tử có cùng ... trong hạt nhân đều là ... cùng loại, thuộc cùng một ... hóa học.
a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong hóa học nói là nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.
b) Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch nào?
Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch Ca(OH)2
Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:
VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít
b) MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol
Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.
MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol
Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.
Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.
Nêu những điểm khác biệt trong cấu tạo nguyên tử giữa nitơ và photpho.
Những điểm khác biệt trong cấu tạo của nguyên tử N và P.
| Cấu tạo nguyên tử N | Cấu tạo nguyên tử P |
| - Cấu hình e của N(Z = 7) - 1s22s22p3 - Có hai lớp e và lớp ngoài cùng không có obitan trống. |
- Cấu hình e của P(Z = 17) - 1s22s22p63s23p3 - Có ba lớp e và lớp ngoài cùng có phân lớp 3d trống. |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip