Câu A. 0,095 mol Đáp án đúng
Câu B. 0,090 mol
Câu C. 0,012 mol
Câu D. 0,021 mol
Saccarozơ ---H=75%---> Glucozơ + Fructozơ 0,02 ---------------------------0,02.75%----------0,02.75% Mantozơ ----H=75%---> 2Glucozơ 0,01-------------------------------0,01.2.75% Vậy sau phản ứng thủy phân dung dịch X gồm: Glucozơ: 0,03; Fructozơ: 0,015; Saccarozơ: 0,005; nmantozơ: 0,0025 Khi X tham gia phản ứng tráng bạc chỉ có Glucozơ, Fructozơ và Mantozơ phản ứng tạo 2Ag Vậy số mol Ag là: 0,03.2 + 0,015.2 + 0,0025.2 = 0,095 mol
Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?
nCa(OH)2 = 0,05.2=0,1 mol
T = nCO2 : nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6 → 1 < T < 2 → tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,1……….0,1…………0,1
→ Số mol CO2 dùng để hòa tan kết tủa là: 0,16 – 0,1 = 0,06 mol
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06 → 0,06
→ Số mol kết tủa còn lại là: 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
→ m ↓ = mCaCO3 = 0,04.100 = 4g
→ mdd tăng = mCO2 - mCaCO3 = 0,16.44 - 4 = 3,04g
Câu A. (2), (3), (4).
Câu B. (1), (2), (3).
Câu C. (1), (2), (4).
Câu D. (1), (3), (4).
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của X và ghi tên tương ứng.
Các công thức cấu tạo phù hợp ỉà :
H2N - CH2 - CH2COOCH3 metyl β-aminopropionat
CH3-CH(NH2)-COOCH3 metyl α-aminopropionat
H2N-CH2COOCH2-CH3 etyl aminoaxetat.
X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?
nNaOH = 2nX = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 21,2 – mNaOH = 13,2 → MX = 13,2/0,1 = 132 → C5H8O4
Các este thỏa mãn là:
CH2(OOCH) – CH2 – CH2(OOCH)
CH2(OOCH) – CH(OOCH) – CH3
Câu A. vinyl propionat.
Câu B. anlyl axetat.
Câu C. etyl acrylat.
Câu D. metyl metacrylat.