Câu A. 1,344.
Câu B. 0,896.
Câu C. 1,792 Đáp án đúng
Câu D. 0,448.
Đáp án C. - Khi catot bắt đầu có khí thoát ra chứng tỏ Cu2+ đã bị điện phân hết. - Catot: Cu2+ + 2e --> Cu. 0,1mol 0,2 mol; - Anot: 2Cl- + 2e --> Cl2; 0,12 mol 0,12 mol 0,06 mol; 2H2O --> 4H+ + O2 + 4e; 0,02 <-- 0,08 mol; n khí = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol; => V = 0,08.22,4 = 1,792 lít
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaOH.
g. Điện phân NaCl nóng chảy.
Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.
a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
b) NaOH + CuCl2 → NaCl + Cu(OH)2
c) 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
d) 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O
e) H2O → 2H2 + O2
g) 2NaCl → 2Na + Cl2
lon Na+ chỉ bị khử trong phản ứng điện phân nóng chảy (phản ứng d, g) còn trong các phản ứng khác nó vẫn giữ nguyên số oxi hóa +1.
Câu A. CH3COOH.
Câu B. C2H5COOH.
Câu C. C3H5COOH.
Câu D. HCOOH.
Câu A. Thay đổi áp suất chung.
Câu B. Thay đổi nhiệt độ.
Câu C. Thay đổi nồng độ khí HI.
Câu D. Thay đổi nồng độ khí H2.
Thế nào là liên kết đơn? Liên kết đôi? Liên kết ba? Cho ví dụ.
- Liên kết đơn là liên kết do sự xen phủ 2 obitan liên kết theo dọc trục liên kết.
Ví dụ: Phân tử HBr: H-Br.
- Liên kết đôi là liên kết được hình thành do 2 cặp electron liên kết. Trong liên kết đôi có 1 liên kết σ (bền hơn) và 1 liên kết π (kém bền hơn).
Ví dụ: Phân tử CO: C=O.
- Liên kết ba là liên kết được hình thành do 3 cặp electron liên kết. Trong liên kết ba có 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Ví dụ: Phân tử axetilen: H-C ≡ C-H.
Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl vừa đủ được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là?
Gọi số mol Al và Al2O3 lần lượt là a và b mol
→ 27a + 102b = 21
2Al (a) + 6HCl → 2AlCl3 (a) + 3H2 (1,5a mol)
Al2O3 (b) + 6HCl → 2AlCl3 (2b mol) + 3H2O
nkhí = 0,6 mol → 1,5a = 0,6 mol
Giải hệ phương trình được a = 0,4 và b = 0,1 mol.
Dung dịch A có ion Al3+: a + 2b = 0,6 mol
n↓ = 0,4 < nAl3+ = 0,6 nên có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Al3+ dư, NaOH hết
Al3+ + 3OH- (1,2) → Al(OH)3 ↓ (0,4 mol)
→ VNaOH = 1,2: 0,5 = 2,4 lít.
Trường hợp 2: Al3+ và NaOH đều hết, kết tủa tan một phần
Al3+ (0,6) + 3OH- (1,8) → Al(OH)3 ↓ (0,6 mol)
Sau phản ứng còn 0,4 mol kết tủa, nên kết tủa tan 0,2 mol
Al(OH)3↓ (0,2) + OH- → AlO2- (0,2 mol) + 2H2O
∑nNaOH = 1,8 + 0,2 = 2 mol
→ VNaOH = 2: 0,5 = 4 lít.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.