Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
Câu 1.
Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
A.0,896 B. 1,120 C. 0,672 D. 0,784
Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022
Giải
Ta có : Al (x mol), Zn (y mol)
=>27x +65y = 1,19
BTNT => nAl = 2nAl2(SO4)3 = x mol => nAl2(SO4)3 = 0,5x mol
nZn = nZnSO4 = y mol
=>342.0,5x + 161y = 5,03
Từ 1, 2 => x = 0,02 và y = 0,01
BT e => 2nH2 = 3nAl + 2nZn => nH2 = (3.0,02 + 2.0,01) : 2 = 0,04
=>V(H2) = 0,896 lít
=> Đáp án A
Câu 2.
Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là:
A.9,6 B. 19,2 C. 6,4 D. 12,8
Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022
Giải
nCu = 11,2 : 56 = 0,2 mol
PTHH:
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
0,2-----------------0,2 mol
⟹ mFe = 0,2.64 = 12,8 gam
Đáp án D
Câu 3.
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022
Giải
nGlucozơ = (180.1%) : 180 = 0,01 mol
Glucozơ → 2Ag
0,01 → 0,02 mol
⟹ mAg = 0,02.108 = 2,16 gam
Đáp án B
Câu 4.
Thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là
A.8,8 B. 7,4 C. 6,0 D. 8,2
Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022
Giải
Ta có: n muối = 8,2 : 82 = 0,1 mol
CH3COOCH3 + NaOH --t0--> CH3COONa + CH3OH
Ta có: m muối = 0,1.74 = 7,4g
=>Đáp án B
Câu A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
Câu B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ
Câu D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:
Câu A. C2H4(COO)2C4H8
Câu B. C4H8(COO)2C2H4
Câu C. CH2(COO)2C4H8
Câu D. C4H8(COO)C3H6
Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
Khối lượng NaCl có trong dung dịch là:
mct = (60.20)/100 = 12 g
Nồng độ dung dịch sau khi cô đặc là: C%sau = 24%
Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Tính V?
nFe = nS = 0,1 mol dư
Nung hỗn hơp Fe, S thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm FeS, Fe dư, S dư
Y + HCl => Khí Z là H2S, H2; Chất rắn G là S.
Xét cả quá trình:
Fe → Fe2+ +2e
O2 +4e → O2-
S → S+ 4 + 4e
Bảo toàn electron: 4nO2 = 2nFe + 4nS
=> nO2 = 0,15 => V = 3,36 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.