Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 ) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
Câu A. 116,28
Câu B. 109,5
Câu C. 104,28 Đáp án đúng
Câu D. 110,28
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có: X + 3Y ® XY3 + 3H2O; Từ : Tổng số axit amin trong X và Y là: 5+2 = 7. x là số gốc amino axit trong X ® 7-x là số amino axit trong Y. Số mol của Glixin (M=75) là: 1,08 ; Số mol của Alanin (M=89) là: 0,48 ; a là số mol X và 3a là số mol Y. Peptit X : A-A-A-A : 3 liên kết peptit Þ thủy phân cho 4ptu acid amin Peptit Y : B-B-B : 2 lk peptit Þ thủy phân cho 3ptu acid amin Từ gt :có 5 lk peptit Þ khi thuy fan 2 loại peptit trên thì sinh ra 7 ptu acid amin giả sử X là Ala, Y là Gly ; X ® nAla ; x.......nx ; Y ® (7-n)Gli ; 3x.....3x.(7-n) ; nx = 0.48 ; 3x.(7-n) = 1.08 ; Þ x = 0.12 ; n = 4 Þ m =104.28
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
C2H4 + Br2 → C2H4Br2. (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. (2)
Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy:
Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1
nC2H2 : nBr2 = 1:2
⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dung dịch brom cần dùng khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4
VBr2 cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml.
Câu A. (1), (2), (3), (4)
Câu B. (2), (3), (4)
Câu C. (1), (2), (4)
Câu D. (1), (2), (3)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 5 gam oxi. Sau phản có chất nào còn dư?
S + O2 --t0--> SO2
nS = 0,1 mol
nO2 = 0,15626 mol
Lấy tỉ lệ số mol chia cho hệ số phản ứng ta có:
0,1/1 < 0,15626/1 ⇒ Vậy oxi dư, lưu huỳnh hết.
Dựa trên cơ sở hoá học nào để điéu chế nhôm oxit từ quặng boxit ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Quặng boxit gồm chủ yếu là A12O3, có lẫn các tạp chất là Fe2O3 và SiO2 (cát). Việc tách A12O3 nguyên chất ra khỏi các tạp chất dựa vào tính lưỡng tính của A12O3.
- Nghiền nhỏ quặng rồi cho vào dung dịch NaOH loãng, nóng :
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Lọc bỏ Fe2O3 và SiO2 không tan.
- Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 :
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Lọc lấy Al(OH)3rồi nhiệt phân :
Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl. Lập luận về các trường hợp có thể xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học.
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Nếu oxi dư 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
* Sản phẩm có Fe3O4 và có thể có Fe dư cho vào dung dịch HCl.
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
* Nếu lượng O2 trong bình dư chất rắn sau phản ứng có Fe2O3 cho vào dung dịch HCl dư.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip