Công thức cấu tạo của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23):

Đáp án:
  • Câu A. CH3COOC2H5. Đáp án đúng

  • Câu B. HCOOCH(CH3)2.

  • Câu C. C2H5COOCH3.

  • Câu D. HCOOCH2CH2CH3.

Giải thích:

X là este no, đơn chức có tỉ khối đối với CH4 là 5,5 nên MX = 88. Gọi công thức của este X là RCOOR1 . Ta có: R +44 + R1 = 88 → R +R1 = 44 Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư thu được 2,05g muối. nMuối = nX = 2,2/88 = 0,025 mol; => Mmuối = 2,05/ 0,025 = 82. => R + 44 + 23 =82 => R = 15 & R1 = 29. Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X: CH3COOC2H5

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 3) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V lít hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 3) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V lít hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là


Đáp án:

Amin cần tìm có dạng CnH2n+3N, khi cháy:

CnH2n+3N + O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

=> 12V = (n + n + 1,5 + 0,5)V => n = 5

Amin là C5H13N có 8 đồng phân cấu tạo

(CH3)2N-CH2-CH2-CH3

(CH3)2N-CH(CH3)2

(C2H5)2N-CH3

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.


Đáp án:

Phương trình hóa học:

2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (1)

Phần không tan là Fe và Cr

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 (3)

Số mol H2 (1) nH2 (1)= 6,72 / 22,4 = 0,3(mol)

Số mol H2 (2), (3) là nH2 = 38,08 / 22,4 = 1,7(mol)

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Cr, Al

Theo bài ra ta có hệ phương trình

56x + 52y + 27z = 100

x+y=1,7

3z/2 = 0,3

=> x=1,55 y=0,15 z=0,2.

Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là :

%mFe = 1,55 x 56 / 100 x 100% = 86,8%

%mCr = 0,15 x 52 / 100 x 100% = 7,8%

%mAl = 0,2 x27 / 100 x 100% = 5,4%

Xem đáp án và giải thích
Có dung dịch chứa các anion NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có dung dịch chứa các anion NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

- Lấy một phần dung dịch, nhỏ từ từ HCl vào, dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong và qua dung dịch brom thấy nước vôi vẩn đục còn dung dịch brom không đổi màu

⇒ khí thoát ra là CO2 còn trong dung dịch ban đầu có CO32-.

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

- Cho một lá đồng vào dung dịch vừa thu được, rồi thêm từ từ dung dịch H2SO4, đun nhẹ thấy có khí không màu bay ra và hóa nâu trong không khí ⇒ dung dịch có NO3-

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

2NO không màu + O2 → 2NO2 màu nâu

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về quá trình ăn mòn điện hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho miếng hợp kim Fe-C vào dung dịch HCl loãng, khi đó xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học ứng với sự tạo thành pin điện. Tại cực dương xảy ra quá trình:


Đáp án:
  • Câu A. Fe2+ + 2e ----> Fe

  • Câu B. Fe ----> Fe2+ + 2e

  • Câu C. 2H2O ----> 4H+ + O2 + 4e

  • Câu D. 2H+ + 2e ----> H2

Xem đáp án và giải thích
Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với: a) Dung dịch NaOH. b) Dung dịch HCl. c) Dung dịch AgNO3. Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:

a) Dung dịch NaOH.

b) Dung dịch HCl.

c) Dung dịch AgNO3.

Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

a) Tác dụng với dung dịch NaOH là dung dịch các muối Mg(NO3)2 và CuCl2 vì sinh ra

Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa.

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

b) Không muối nào tác dụng với dung dịch HCl.

c) Tác dụng với dung dịch AgNO3 là dung dịch muối CuCl2 tạo AgCl kết tủa trắng.

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…