Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.



Đáp án:

Các phản ứng phân hủy muối khi nung : 

NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

a

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.

b

Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O

c

Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :
 (4)

 (5)

Theo (4) :

= 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g)

Theo (2) :

= 2.0,1 =0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) NaHCO3.

Số mol CaO có trong bã rắn : ( = 0,1 (mol).

Theo (3):

 = 0,1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.

Khối lượng NH4HCO3 có trong hỗn hợp : 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).

Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối : 






Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml HNO3 1,5M. Sau khi pứ kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (N¬2O và NO2 có số mol bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml HNO3 1,5M. Sau khi pứ kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (N­2O và NO2 có số mol bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là:


Đáp án:

Giải

A có số mol N2O và NO2 bằng nhau => qui về NO và N2

=> A gồm NO và N2 có nA = 0,1 mol ; MA = 29g

=> nNO = nN2 = 0,05 mol

Giả sử có sp khử NH4NO3, BTNT N => nHNO3 = 4nNO + 12nN2 + 10nNH4NO3

=> 1,2 = 0,05.4+ 12.0,05 + 10nNH4NO3

=> nNH4NO3 = 0,04 mol

Ta có: 24nMg + 65nZn = 19,225

 2nMg + 2nZn = 10nN2 + 3nNO + 8n NH4NO3 = 0,97

=>nMg = 0,3 và nZn = 0,185 mol

=> %mMg = (0,3.24):19,225 = 37,45%

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình electorn của Fe. Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, mất ba electron thì các cấu hình electron tương ứng sẽ như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình electorn của Fe. Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, mất ba electron thì các cấu hình electron tương ứng sẽ như thế nào?


Đáp án:

Fe Z = 26: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

Fe2+ Z = 26: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6

Fe3+ Z = 26: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vủa đủ với dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4 a) Viết Phương trình hóa học. b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vủa đủ với dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4

a) Viết Phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.

c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.


Đáp án:

nP = 0,2 mol

4P + 5O2 → 2P2O5

0,2                      0,1

P2O5 + 4NaOH → 2NaHPO4 + H2O

0,1               0,4              0,2

Theo pt: nNaOH = 2.nP2O5 = 0,4 mol

Khối lượng dung dịch NaOH 32% đã dùng:

mddNaOH = [0,4.40.100]/32 = 50g

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mdd = mp,05 + mddNaOH = 0,1.142 + 50 = 64,2 (g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2HPO4 là:  C%(Na2HPO4) = [0,2.142.100] : 64,2 = 44,24%

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Điện phân
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 4,788.

  • Câu B. 4,480.

  • Câu C. 1,680.

  • Câu D. 3,920.

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy nêu phương pháp chung điều chế axit cacboxylic. b) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp từ metanol, từ etilen và từ axetilen. Hiện nay người ta sử dụng phương pháp nào là chính, vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy nêu phương pháp chung điều chế axit cacboxylic.

b) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp từ metanol, từ etilen và từ axetilen. Hiện nay người ta sử dụng phương pháp nào là chính, vì sao?

 

Đáp án:

a) Phương pháp chung để điều chế axit cacboxyl: oxi hóa anđehit, ancol bậc một, đồng đẳng các benzeen, anken … ngoài ra để điều chế axit có thêm một nguyên tử cacbon so với ban đầu, người ta dùng dẫn xuất halogen, chuyển hợp chất này thành nitrin rồi thủy phân hoặc hợp chất hữu cơ magic rồi cho tác dụng với CO2 và thủy phân.

b) Điều chế CH3COOH trong công nghiệp

CH3CH2OH    +  O2  ---men giấm, 25 - 30 độ C---> CH3COOH + H2O

2CH3CHO + O2  ---xt, t0---> 2CH3COOH

CH3OH + CO ---xt, t0--> CH3COOH

Phương pháp điều chế CH3COOH chính hiện nay là đi từ CH3OH và CO, các hóa chất này được điều chế từ CH4 có sẵn trong thiên nhiên và khí dầu mỏ.

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…