Có 5 dung dịch riêng rẽ. Mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, nồng độ khoảng 0,1 M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch:
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5 Đáp án đúng
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử cho đến dư đồng thời đun nhẹ:
- Mẫu sủi bọt khí mùi khai là : NH4+
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
- Mẫu tạo kết tủa trắng đục là Mg2+
Mg2+ + OH- → Mg(OH)2
- Mẫu tạo kết tủa trắng xanh là Fe2+
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
- Mẫu tạo kết tủa đỏ là Fe3+
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
- Mẫu tạo kết tủa và kết tủa tan là Al3+
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → Al(OH)4-
Câu A. 3
Câu B. 6
Câu C. 5
Câu D. 4
Dung dịch X gồm a mol Na+ ; 0,075 mol K+ ; 0,05 mol HCO3- ;0,075 mol CO32- và 0,025 mol SO42- . Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là bao nhiêu?
Theo bảo toàn điện tích: a + 0,075 = 0,05 + 2.0,075 + 2.0,025 ⇒ a = 0,175
⇒ mmuối = 0,175.23 + 0,075.39 + 0,05.61 + 0,075.60 + 0,025.96 = 16,9 (gam)
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Tìm giá trị của m?
Đốt Y ⇒ nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,26 mol
⇒ nY = nH2O - nCO2 = 0,1 mol
=> Số C = nCO2/nY = 1,6
⇒ Y chứa các ancol đơn chức ⇒ nO = 0,1mol
mY = mC + mH + mO = 4,04 g
nEste của ancol = 0,1mol
và nEste của phenol = x mol
⇒ nNaOH = 0,1 + 2x = 0,4 mol
⇒ x = 0,15 ⇒nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối + mY + mH2O - mNaOH = 25,14g
Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo chung cho anken. Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu tạo của anken với ankan và monoxicloankan.
Công thức phân tử anken CnH2n (n ≥ 2)
Công thức cấu tạo chung anken.
ankan | anken | xicloankan | |
Thành phần | Chứa C và H | Chứa C và H | Chứa C và H |
Cấu tạo | - Mạch hở - Trong phân tử chỉ có liên kết đơn |
-Mạch hở -Trong phân tử có một liên kết đôi C=C |
-Mạch vòng -Trong phân tử chỉ có liên kết đơn |
Câu nào mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
Câu A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
Câu C. Năng lượng ion hóa của I1 của nguyên tử giảm dần.
Câu D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet