Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.
Cho 4 mẫu thử tác dụng với ở nhiệt độ phòng Nhận được glucozơ và glixerol. Đun nóng phân biệt được glucozơ và glixerol.
2 mẫu còn lại cho tác dụng với Na, nhận được ancol etylic, còn lại là benzen.
Câu A. axit béo và glixerol
Câu B. axit cacboxylic và glixerol
Câu C. CO2 và H2O
Câu D. NH3, CO2 và H2O
Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetic và axit sunfuric.
b) Rượu etylic.
a) Từ natri axetic và axit sunfuric:
2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
b) Từ rượu etylic:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O.
Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.
b) Photpho đỏ tạo nên từ P.
c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.
d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.
e) Glucozơ tạo nên từ C H và O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
a) Khí NH3: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro
b) Phôtpho(P): đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho
c) Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Cl và
d) Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O
e) Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O
f) Magie (Mg) : đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg
Hỗn hợp X gồm Valin và Gly–Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là
Câu A. 0,175.
Câu B. 0,275.
Câu C. 0,125.
Câu D. 0,225.
Một kim loại M có số khối bằng 55. Tổng số các hạt cơ bản trong ion M là 79. Tìm và viết kí hiệu nguyên tử của kim loại M.
Theo đề bài ta lập được hệ phương trình đại số :
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.