Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.



Đáp án:

Cho 4 mẫu thử tác dụng với  ở nhiệt độ phòng  Nhận được glucozơ và glixerol. Đun nóng phân biệt được glucozơ và glixerol.

2 mẫu còn lại cho tác dụng với Na, nhận được ancol etylic, còn lại là benzen.




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hai khoáng vật chính của photpho là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai khoáng vật chính của photpho là gì?


Đáp án:

Hai khoáng vật chính của photpho là Apatit và photphorit

Xem đáp án và giải thích
Tơ nion-6
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là:

Đáp án:
  • Câu A. (-CH2-CH=CH-CH2)n

  • Câu B. (-NH-[CH2]6-CO-)n

  • Câu C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n

  • Câu D. (-NH-[CH2]5-CO-)n

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16. - Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X. - Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16.

- Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.

- Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.


Đáp án:

X có Z= 16.

Cấu hình electron nguyên tử: ls2 2s2 2p6 3s2 3p4.

Tính chất hóa học cơ bản:

- Là phi kim vì thuộc nhóm VIA trong BTH.

- Hóa trị cao nhất với oxi là 6; công thức oxit cao nhất: XO3

- Hóa trị cao nhất với hiđro là 2; công thức hợp chất khí với hiđro: H2X.

- Oxit XO3 là oxit axit.

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng chất rắn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 8,22

  • Câu B. 6,94

  • Câu C. 5,72

  • Câu D. 6,28

Xem đáp án và giải thích
Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được 14,76 gam kết tủa. Tìm x?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được 14,76 gam kết tủa. Tìm x?


Đáp án:

Dung dịch Y gồm Al3+ 0,04 mol; SO42- 0,06 mol; H+ 0,1x mol; Cl- 0,1x mol

Theo bài ra nBa = 0,08 mol

Giả sử cho Ba vào Y chỉ thu được kết tủa là BaSO4 → n = 0,063 > nSO42- = 0,06. Vậy kết tủa là BaSO4 0,06 mol và Al(OH)3

Khối lượng Al(OH)3 = 14,76 – 0,06. 233 = 0,78 → Số mol Al(OH)3 = 0,01 mol

Sau khi cho Ba vào dung dịch Y, dung dịch sau phản ứng chứa các ion:

Ba2+: 0,08 – 0,06 = 0,02 mol;

Cl-: 0,1x mol;

AlO2-: 0,04 – 0,01 = 0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích có: 0,02.2 = 0,1.x + 0,03 → x = 0,1.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…