Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?


Đáp án:

C7H6 + nAgNO3 + nNH3 → C7H8-nAgn + nNH4NO3

n = nC7H6 = 0,15 mol ⇒ 0,15(92 + 108n) = 45,9 ⇒ n = 2

⇒ X có 2 liên kết ba đầu mạch, có 4 cấu tạo:

HC≡C – CH2 – CH2 – CH2 – C≡CH; HC≡C – CH(CH3) – CH2 – C≡CH;

HC≡C – CH(C2H5) – C≡CH; HC≡C – C(CH3)2 – C≡CH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thủy phân xenlulozo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là?

Đáp án:
  • Câu A. saccarozơ

  • Câu B. amilozơ

  • Câu C. glucozơ

  • Câu D. fructozơ

Xem đáp án và giải thích
Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch BaCl2 2M cần 500 ml dung dịch Na2SO4 a (mol/l). Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch BaCl2 2M cần 500 ml dung dịch Na2SO4 a (mol/l). Giá trị của a là?


Đáp án:

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

nBaCl2 = nNa2SO4 ⇒ 0,5a =2.0,1 ⇒ a = 0,4 (mol/l)

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là bao nhiêu?


Đáp án:

nY = nNaOH pư  = nC3H6O2 = 0,5 mol

Este hóa Y => nH2O = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng  => mY = mEte + mH2O = 18,8g

Bảo toàn khối lượng: mZ = mC3H6O2 + mNaOH - mY = 38,2g

Xem đáp án và giải thích
Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit


Đáp án:

1. Tính chất hóa học của oxit.

a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:

Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước.

Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.

- Hiện tượng: Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. (phenolphtalein → hồng)

- PTHH: CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (dd)

∗ Kết luận : Oxit bazơ + nước → dd bazơ

b)Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước:

- Tiến hành: Đốt một ít photpho đỏ(bằng hạt đậu xanh) trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.

Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.

- Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.

- PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) → 2P2O5(r)

P2O5(r) + 3H2O (l) → 2H3PO4 (dd)

∗ Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit

2. Nhận biết các dung dịch:

Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch H2SO4loãng, HCl, Na2SO4(đánh số 1,2,3)

- Chọn thuốc thử:

+ Quỳ tím

+ dd BaCl2

- Bước 1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ tím

+ Nếu quỳ tím không đổi màu là lọ chứa Na2SO4

+ Nếu quỳ đối sang màu đỏ là lọ chứa HCl hoặc H2SO4

- Bước 2 : Dùng dd BaCl2 để phân biệt 2 lọ axit còn lại HCl và H2SO4.

Lấy 1ml dung dịch axit đựng ở mỗi lọ và 2 ống nghiệm và đánh số thứ tự ống nghiệm theo số ghi trong lọ ban đầu. Lần lượt nhở 1-2 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm

+ Xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa H2SO4

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.

+ Không có hiện tượng gì là ống nghiệm chứa HCl

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1,0 g/cm3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1,0 g/cm3.


Đáp án:

mdd glucozơ = 500. 1 = 500 (g)

mglucozơ = (500.5) / 100 = 25 (g)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…