Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. b) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

b) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học của phản ứng.


Đáp án:

a) Thêm 2 vào KMnO4. Vậy phương trình hóa học là

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

b) Thêm 2 vào Al(OH)3 được:

2Al(OH)3 → Al2O3 + H2O

Bên phải cần thêm 3 vào H2O.

Vậy phương trình hóa học là

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:


Đáp án:

   (1) Cu + S −→ CuS

    (2) CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 8NO + 4H2O

    (3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

    (4) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

    (5) CuCl2 −đpnc→ Cu + Cl2

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất của tinh bột và xenlulozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chọn câu sai:


Đáp án:
  • Câu A. xenlulozơ và tinh bột không phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3

  • Câu B. tinh bột và xenlulozơ có tính chất của ancol đa chức, tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành dung dịch phức chất màu xanh lam

  • Câu C. tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn

  • Câu D. ở điều kiện thường, tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn màu trắng không tan trong nước

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là


Đáp án:

Câu 1.

Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là

A.0,896                                    B. 1,120                                 C. 0,672                           D. 0,784

Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022

Giải

Ta có : Al (x mol), Zn (y mol)

=>27x +65y = 1,19

BTNT => nAl = 2nAl2(SO4)3 = x mol => nAl2(SO4)3 = 0,5x mol

nZn = nZnSO4 = y mol

=>342.0,5x + 161y = 5,03

Từ 1, 2 => x = 0,02 và y = 0,01

BT e => 2nH2 = 3nAl + 2nZn => nH2 = (3.0,02 + 2.0,01) : 2 = 0,04

=>V(H2) = 0,896 lít

=> Đáp án A

Câu 2.

Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là:

A.9,6                                  B. 19,2                                C. 6,4                            D. 12,8

Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022

Giải

nCu = 11,2 : 56 = 0,2 mol

PTHH:

CuSO4    +    Fe → FeSO4 + Cu

                     0,2-----------------0,2 mol

⟹ mFe = 0,2.64 = 12,8 gam

Đáp án D

Câu 3.

Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  1. 2,40 B. 2,16                     C. 1,08                              D. 1,20

Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022

Giải

nGlucozơ =  (180.1%) : 180 = 0,01 mol

Glucozơ → 2Ag

0,01 → 0,02 mol

⟹ mAg = 0,02.108 = 2,16 gam

Đáp án B

Câu 4.

Thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là

A.8,8                                       B. 7,4                                C. 6,0                                  D. 8,2

Mã đề 206 – Đề thi THPT 2022

Giải

Ta có: n muối = 8,2 : 82 = 0,1 mol

CH3COOCH3 + NaOH  --t0--> CH3COONa + CH3OH

Ta có: m muối = 0,1.74 = 7,4g

=>Đáp án B

Xem đáp án và giải thích
Tính chất hóa học của magie oxit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính chất hóa học của magie oxit là gì?


Đáp án:

- Mang tính chất hóa học của bazo không tan

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Mg(OH)2 -to→ H2O + MgO

Tác dụng với axit:

2HNO3 + Mg(OH)2 → 2H2O + Mg(NO3)2

2HCl + Mg(OH)2 → 2H2O + MgCl2

Xem đáp án và giải thích
Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?


Đáp án:

MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 g/mol

Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 là:

nCaCO3 =0,5 mol.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…