Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Gọi công thức của oxit là RO (vì R có hóa trị II)
nH2 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
RO + H2 --t0--> R + H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
Khối lượng của oxit: mRO = nRO.MRO = 0,1.(MR +16) = 8 gam
→ MR +16 = 80 → MR = 64 (g/mol).
Vậy kim loại cần tìm là đồng (kí hiệu hóa học: Cu).
Trong một dung dịch có chứa a mol , b mol , c mol và d mol .
1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.
2. Nếu a=0,01; c=0,01; d=0,03 thì b bằng bao nhiêu ?
1. Trong một dung dịch, tổng diện tích của các cation bằng diện tích của các anion, vì vậy : 2a+2b=c+d
2.
Tìm câu sai.
Câu A. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.
Câu B. Trong mạng tinh thể nguyên tử, các nguyên tử được phân bố luân phiên đều đặn theo một trật tự nhất định.
Câu C. Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu.
Câu D. Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
nHCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H2 + CuO to→ Cu + H2O
nCuO = x
Theo đề bài
mCuO (dư) + mCu = mCuO (dư) + mCu p/u - 3,2
mCu = mCu p/u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → mH2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol HCl tác dụng với Fe3O4, Fe2O3, FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O(1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy nH2O = 1/2nHCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH20 + mH2
57,6 + 1,8 x 36,5 = mmuối + 0,7 x 18 +0,4
mmuối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
a) Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = nCO2 = 1 mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH = 2nH2O = 3 mol
Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có oxi
Theo đề bài, ta có: mO = mA – mC – mH = 23 – 12 – 3 = 8 (g)
Vậy trong A có 3 nguyên tố: C, H, O. CT chung của A: CxHyOz
b) nA = 23/46 = 0,5 mol
CxHyOz + ((2x+y/2 - z)/2)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
0,5 0,5x 0,25y
Ta có: nCO2 = 0,5x = 1 ⇒ x = 2
nH2O = 0,25y = 1,5 ⇒ y = 6
Ta có: MA = 12x + y + 16z = 46 ⇒ z = 1
Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lit. Y là dung dịch Na2CO3 có nồng độ y mol/lit. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x:y bằng
Câu A. 11:4
Câu B. 7:5
Câu C. 11:7
Câu D. 7:3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip