Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.

 

Đáp án:

mGlu = (C%.mdd)/100 = (2.200)/100 = 4g

mH2O = 200 -4 = 196g

 * Cách pha chế:

   - Cân 4g glucozo cho vào bình chứa.

   - Cho vào 196g nước cất, đổ vào bình đứng trên. Lắc mạnh cho C6H12O6 tan hết, ta được 200g dung dịch glucozo 2%.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là


Đáp án:

Khi đốt cháy cacbohiđrat nO2 = nCO2 = 0,6

VO2 = 13,44(l)

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất hoá học của bazo
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hoá học của bazo


Đáp án:

∴ Bazơ tan tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.

        CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

∴ Tác dụng với axit tạo muối và nước.

        Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

∴ Bazơ tan tác dụng với muối tạo bazơ mới và muối mới.

        2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

∴ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.

        Cu(OH)2 −to→ CuO + H2O

Xem đáp án và giải thích
Bài toán hỗn hợp FeS2 và Cu2S tác dụng với axit HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2, và a mol Cu2S vào acid HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí NO duy nhất bay ra. Giá của a là:


Đáp án:
  • Câu A. 0,24 mol

  • Câu B. 0,03 mol

  • Câu C. 0,06 mol

  • Câu D. 0,12 mol

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng hết 27,3gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí đktc bay ra. Tìm khối lượng Cu(NO3)2 trong X
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng hết 27,3gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí đktc bay ra. Tìm khối lượng Cu(NO3)2 trong X 


Đáp án:

2NaNO3 -toC→ 2NaNO2 + O2

2Cu(NO3)2 -toC→ 2CuO + 4NO2 + O2

Gọi nNaNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol

mX = 85x + 188y = 27,3 (1)

Hấp thụ khí vào H2O: nNO2 = 2y; nO2 = 0,5(x + y )

2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3

⇒ O2 dư; nO2 dư = 0,5(x + y) – 0,5y = 0,5x = 0,05

⇒ x = 0,1 mol. Từ (1) ⇒ y = 0,1

⇒ mCu(NO3)2 = 18,8g

Xem đáp án và giải thích
Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.


Đáp án:

a) nCuSO4 = CM .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)

Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4.

nCu = nCuSO4 = 0,01 mol

PTHH cho A + dd HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

Cu + HCl → không phản ứng.

Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu

mCu = 0,01 x 64 = 0,64g.

b) Dung dịch B chỉ có FeSO4:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 ( 3)

Theo pt (1) nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 mol

Theo pt (3) nNaOH = 2. nFeSO4 = 2. 0,01 = 0,02 mol

VNaOH = 0,02/1 = 0,02 l

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…