Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Tìm m?


Đáp án:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑

⇒ x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)

Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓

⇒ y = 3,9/78 = 0,05 (mol)

m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là


Đáp án:

Ta có: nN2 = 2,24 :22,4 = 0,1 mol
BTNT N ta có: nAmin = 2nN2 = 0,2 mol

Mà amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl ta có:
nHCl (pư) =nAmin = 0,2 mol.

Xem đáp án và giải thích
 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 94 đvC. X là nguyên tố nào ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 94 đvC. X là nguyên tố nào ?


Đáp án:

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: X2O.

Đặt nguyên tử khối của X là x (đvC). Ta có:

2.x + 16 = 94.

Giải phương trình được x = 39 (đvC). Vậy X là Kali (K).

Xem đáp án và giải thích
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+


Đáp án:

Số oxi hóa của các nguyên tố là:

CO2: C có số oxi hóa là +4 và O có số oxi hóa là -2.

H2O: H có số oxi hóa là +1 và O có số oxi hóa là -2.

SO3 : S có số oxi hóa là +6 và O có số oxi hóa là -2.

NH3: N có số oxi hóa là -3 và H có số oxi hóa là +1.

NO2: N có số oxi hóà là +4 và O có số oxi hóa là - 2.

Na+: Na+ có số oxi hóa là +1.

Cu2+: Cu2+ có số oxi hóa là +2.

Fe2+: Fe2+ có số oxi hóa là +2.

Fe3+: Fe3+ có sốoxi hóa là+3.

Al3+: Al3+ có số oxi hóa là +3.

Xem đáp án và giải thích
Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học.


Đáp án:

– Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit), không khí và nước.

– Mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric:

Đốt lưu huỳnh trong không khí để sản xuất lưu huỳnh đioxit:

S + O2 → SO2

Oxi hóa SO2 (V2O5) để sản xuất SO3:

2SO2 + O2 → 2SO3

Cho SO3 tác dụng với H2O để sản xuất H2SO4:

SO3 + H2O → H2SO4.

Xem đáp án và giải thích
Lipid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

Đáp án:
  • Câu A. 7,312 gam

  • Câu B. 7,512 gam

  • Câu C. 7,412 gam

  • Câu D. 7,612 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…