Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở (dktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở (dktc). Tìm m?


Đáp án:

Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muồi Fe(NO3)2.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Áp dụng sự bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:

nN (trong HNO3) = nN trong Fe(NO3)2 + nN trong NO, NO2

Hay: 1,28 = 2. nFe(NO3)2 + 0,38

⇒ nFe(NO3)2 = 0,5 mol = nFe phản ứng

Vậy: mFe = 0,5. 56 = m - 0,75m → m = 112 (g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.


Đáp án:

 Gọi công thức hai muối cacbonat là M2CO3 và M'CO3

    M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2 O

    M'CO3 + 2HCl → M'Cl2 + CO2 + H2 O

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

    1 mol muối cacbonnat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.

    35,5 .2 – 60 = 11 (gam) ⇒ nCO2 = nmuối cacbonat = 0,2(mol)

    ⇒ mmuối clorua = mmuối cacbonlat + 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4(gam)

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là


Đáp án:

nGly−Ala = a mol ⇒ (75 + 38)a + (89+ 38)a = 2,4

⇒ a =0,01 mol

⇒ m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 gam

Xem đáp án và giải thích
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro. a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.

a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng xảy ra là:

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.

b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.

Xem đáp án và giải thích
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phản ứng hoá học : Ag2O + H2O2 --> Ag + H2O + O2 Các chất tham gia phản ứng có vai trò là gì ?

Đáp án:
  • Câu A. H2O2 là chất oxi hoá, Ag2O là chất khử

  • Câu B. H2O2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử

  • Câu C. Ag2O là chất bị khử,H2O2 là chất bị oxi hoá

  • Câu D. Ag2O là chất bị oxi hoá, H2O2 là chất bị khử

Xem đáp án và giải thích
Giá trị của m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hiđro hóa hết 132,6 gam triolein (với xúc tác Ni, t°) sinh ra m gam chất béo rắn. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 132,9

  • Câu B. 133,2

  • Câu C. 133,5

  • Câu D. 133,8

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…