Một dung dịch có [H+] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một dung dịch có [H+] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. pH = 3,00;

  • Câu B. pH = 4,00;

  • Câu C. pH < 3,00; Đáp án đúng

  • Câu D. pH > 4,00

Giải thích:

Chọn C.

Ta có: pH = -lg[H+] = -lg4,2.10-3 = 2,3767 < 3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este mạch hở có công thức phân tử C3H6O2,C4H6O2được tạo ra từ ancol và axit thích hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este mạch hở có công thức phân tử được tạo ra từ ancol và axit thích hợp.



Đáp án:

Este C3H6O2 phải là este no, đơn chức ứng với các công thức cấu tạo:

HCOOC2H5 (etyl fomat); CH3COOCH3 (metyl axetat)

Este C4H6O2 phải là este không no, đơn chức. Các este tạo ra từ ancol và axit gồm các đồng phân có công thúc cấu tạo

CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat) ; HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat)



Xem đáp án và giải thích
Xác định tên chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn:

- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.

- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.

- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.

A, B và C lần lượt là.


Đáp án:
  • Câu A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.

  • Câu B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2

  • Câu C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.

  • Câu D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ


Đáp án:

- Dụng cụ:

   + Mặt kính đồng hồ.

   + Ống hút nhỏ giọt.

   + Bộ giá ống nghiệm.

- Hóa chất :

   + Dung dịch HCl 0,1M.

   + Giấy chỉ thị pH.

   + Dung dịch NH3 0,1M.

   + Dung dịch CH3COOH 0,1M.

   + Dung dịch NaOH 0,1M.

- Cách tiến hành thí nghiệm:

   + Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M.

   + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.

   + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích.

- Hiện tượng và giải thích:

   + Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axít mạnh.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu.

   + Thay dung dịch NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấychuyển sang màu ứng với pH = 4. Môi trường axít yếu.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH=13. Môi trường kiềm mạnh.

 

Xem đáp án và giải thích
Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, tính khối lượng muối thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, tính khối lượng muối thu được


Đáp án:

Cho anilin dư phản ứng với H2SO4

2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4

⇒ nmuối = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05.284 = 14,2 g

Xem đáp án và giải thích
Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của vài ba chất kiềm. Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của những bazơ để minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của vài ba chất kiềm.

Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của những bazơ để minh họa.


Đáp án:

Kiềm (hay còn gọi là dung dich bazo) là các bazo tan được trong nước nên:

– Tất cả các chất kiềm đều là bazơ. Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2, KOH.

- Không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Ví dụ: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3 ... Vì các bazơ này đều là bazơ không tan.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…