X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì lien tiếp, ZX < ZY và Y là nguyên tố thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X và Y là 156, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì lien tiếp, ZX < ZY và Y là nguyên tố thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X và Y là 156, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. X là gì?


Đáp án:

X và Y là hai kim loại cùng nhóm A.

Y có nhiều hơn X là 8 hoặc 18 hoặc 32 electron.

Ta có: 2eY + 2eX + nX + nY = 156 (1)

2eY + 2eX - (nX + nY) = 36 (2)

Tính ra eY + eX = 48

Nếu eY - eX = 8 ⇒ eY = 28, eX = 20 (không thuộc 2 chu kì)(loại).

Nếu eY - eX = 18 ⇒ eY = 33, eX = 15

Vậy 2 nguyên tố này là As và P, cùng thuộc nhóm VA và thuộc 2 chu kì (nhận).

Nếu eY - eX = 32 ⇒ eY = 40, eX = 8 (không thuộc 2 chu kì liên tiếp) (loại).

Vậy X là photpho (P).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân?


Đáp án:

Người ta không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân vì flo là chất oxi hóa mạnh nhất nên phương pháp duy nhất để điều chế flo là dùng dòng điện để oxi hóa ion F- trong florua nóng chảy (phương pháp điện phân).

Trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp KF + 2HF ở nhiệt độ 70oC.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân tetrapeptit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là


Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 12

  • Câu C. 4

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các PTHH dưới đây,phương trình phản ứng nao tạo ra ản phẩm khí? a. Cl2 + Na → b. AgNO3 + BaCl2 → c. Fe + HCl + NaNO3 → d. Fe + HCl + KNO3 → e. H2 + C2H3COOCH3 → f. FeS2 + H2SO4 → h. H2 + CH3CH2CH=O → g. AgNO3 + H2O + NH3 + C6H12O6 → m. FeS2 + HNO3 → n. H2SO4 + Mg(OH)2 →

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Cho các hợp chất hay quặng sau: criolit, đất sét, mica, boxit, phèn chua. Có bao nhiêu trường hợp chứa hợp chất của nhôm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các hợp chất hay quặng sau: criolit, đất sét, mica, boxit, phèn chua. Có bao nhiêu trường hợp chứa hợp chất của nhôm?


Đáp án:

Criolit: Na3AlF6; đất sét chứa khoáng Al2O3.2SiO2.2H2O; mica: thành phần có chứa nhôm; boxit chứa Al2O3; phèn chua K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.

Xem đáp án và giải thích
Để sản xuất polime clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo. - Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích –CH2CHCl- trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng - Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để sản xuất polime clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo.

- Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích –CH2CHCl- trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng

- Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên.


Đáp án:

Số mắt xích –CH2-CHCl- phản ứng với 1 phân tử Cl là x. Ta có phương trình:

-(-C2H3Cl-)x-       + Cl2      --> C2xH3x-1Clx+1    + HCl

%Cl = [35,5(x + 1).100%] : [62,5x + 34,5] = 66,7%

⇒ Giải phương trình: ⇒ x = 2

Vậy trung bình 1 phân tử clo tác dụng với 2 mắt xích –CH2-CHCl-

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…