Magie hiđroxit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Magie hiđroxit là gì?


Đáp án:

Magie hiđroxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mg(OH)2. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit.

- Công thức phân tử: Mg(OH)2

- Công thức cấu tạo: HO-Mg-OH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

phản ứng tạo đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: Fe + HCl + Fe3O4 --> ; NaOH + HF --> ; O2 + CH2=CH2 --> ; H2 + S --> ; C2H5OH + H2N-CH2-COOH --> ; O2 + C4H8O --> ; Cl2 + H2O --> ; CaCO3 + HCl --> ; Al(OH)3 + H2SO4 ---> ; C6H5CH(CH3)2 --t0--> ; Mg + BaSO4 --> ; FeO + O2 --> ; Al + H2O + KOH --> ; Fe2O3 + HNO3 ---> ; (CH3COO)2Ca --t0--> ; NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH --> ; Cl2 + NH3 --> ; HCl + (CH3NH3)2CO3 --> ; Cu + H2SO4 + NH4NO3 ---> ; NaOH + NH4HSO3 ---> ; H2O + KAlO2 + CO2 --> ; Cl2 + F2 --> ; K2CO3 --t0--> ; Cl2 + H2S --> ; NaOH + FeSO4 ---> ; Ag + Br2 --> ; H2SO4 + Fe3O4 ---> ; C4H8 + H2O --> ; H2 + CH2=CH-COOH --> ; Br2 + C6H5NH2 ---> ;

Đáp án:
  • Câu A. 24

  • Câu B. 16

  • Câu C. 8

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin (Ala-Gly- Val).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin (Ala-Gly- Val).



Đáp án:

Công thức cấu tạo của tripeptit Ala - Gly - Val là :

H2N-CH(-CH3)-CO-NH-CH2 -CO-NH-CH(-CH(CH3)2)-COOH




Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2(lấy dư) thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch (lấy dư) thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.



Đáp án:

Số mol xiclohexen = số mol Br2 = ( = 0,015 (mol).

Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x.

2C6H6 + 1502  12C02 + 6H20

x mol                        6x mol

2C6H10 + 1702  12C02 + 10H20

015 mol                   0,09 mol

C02 + Ca(OH)2  CaC03 + H20

6x + 0,09 = = 0,210  x = 0,02

Khối lượng hỗn hợp M là : 0,02.78 + 0,015.82 = 2,79 (g).

% về khối lượng của C6H6 là : (100%) :  = 55,9%.

 C6H10 chiếm 44,1% khối lượng hỗn hợp M.




Xem đáp án và giải thích
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.


Đáp án:

Nhận biết các ion riêng biệt: Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-

- Nhỏ vào các mẫu dung dịch thuốc thử là NaOH:

Nhận ra ion Mg2+ vì có kết tủa trắng: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

Nhận ra ion Al3+ vì có kết tủa trắng sau đó tan ra khi thêm OH-

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al(OH)3↓ + OH- → [Al(OH)4]- tan

Nhận ra ion Ni2+ vì có kết tủa màu xanh lục:

Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2

- Nhỏ vào hai mẫu thuốc thử còn lại chứa hai anion dung dịch chứa Ba2+. Nhận ra ion SO42- vì tạo chất kết tủa màu trắng không tan trong axit.

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Mẫu chứa ion Cl- là mẫu còn lại.

Xem đáp án và giải thích
Thực hiện các phản ứng sau: (1) Fe + dung dịch HCl (2) Fe + Cl2 (3) dung dịch FeCl2 + Cl2 (4) Fe3O4 + dung dịch HCl (5) Fe(NO3)2 + HCl (6) dung dịch FeCl2 + KI Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thực hiện các phản ứng sau:

    (1) Fe + dung dịch HCl         (2) Fe + Cl2         (3) dung dịch FeCl2 + Cl2

    Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:


Đáp án:
  • Câu A. 1, 2, 3, 4

  • Câu B. 2, 3, 4, 5

  • Câu C. 2, 3

  • Câu D. 2, 3, 4, 5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…