Khối lượng bạc
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 16,2

  • Câu B. 21,6

  • Câu C. 10,8 Đáp án đúng

  • Câu D. 80,1

Giải thích:

- Ta có: nAg = 2nGlucozơ = 0,2 mol => mAg = 21,6 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định quặng của sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn một loại quặng trong số các quặng hematit, manhetit, xiđerit, pirit, Trong dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng thu được khí NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, không thấy xuất hiện kết tủa. Quặng đã hòa tan là:


Đáp án:
  • Câu A. Pirit

  • Câu B. Manhetit

  • Câu C. Xiđerit

  • Câu D. Hematit

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định bậc của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?


Đáp án:
  • Câu A. (CH3)3N

  • Câu B. CH3NHCH3

  • Câu C. CH3NH2

  • Câu D. CH3CH2NHCH3

Xem đáp án và giải thích
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kím không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tìm tỉ khối của Y so với H2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kím không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tìm tỉ khối của Y so với H2


Đáp án:

A + H2SO4 → Hỗn hợp khí ⇒ Fe dư; khí Y gồm: H2 ( x mol) và H2S (y mol)

⇒ x + y = 0,1 mol (1)

Bảo toàn S: nH2S = nFeS = nS = y mol

nFe dư = nH2 = x

Bảo toàn Fe: nFe = nFeS + nFe dư = x + y

mX = 56(x + y ) + 32y = 7,2g (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,05 mol; y = 0,05 mol

MY = mY : nY = (0,05.2 + 0,05.34) : 0,1 = 18 ⇒ dY/H2 = 9

Xem đáp án và giải thích
Cần dùng bao nhiêu gam Na2CO3 vừa đủ đề làm mềm lượng nước cứng, biết lượng CaSO4 có trong nước cứng trên là 6.10-5 mol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần dùng bao nhiêu gam Na2CO3 vừa đủ đề làm mềm lượng nước cứng, biết lượng CaSO4 có trong nước cứng trên là 6.10-5 mol.


Đáp án:

Na2CO3 + CaSO4 → Na2SO4 + CaCO3

nNa2CO3 = nCaSO4 = 6.10-5 mol → mNa2CO3 cần dùng = 6.10-5.106 = 6,36.10-3 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III vơi nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng. a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T. b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.

   a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.

   b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.


Đáp án:

 a) Gọi công thức của hợp chất là T2O3 và a là nguyên tử khối của T.

   Theo đề bài, ta có tỉ lệ phần trăm khối lượng của T:

2a/(3.16) = 53%/(100%-53%) = 53/47

=> a = 27 đvC

 Nguyên tố T là nhôm.

   b) Công thức hóa học của hợp chất là Al2O3.

   Phân tử khối: 27.2 + 16.3 = 102 đvC.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…