Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng bao nhiêu?


Đáp án:

Trong không khí chứa 80% thể tích là khí nito

Vậy thể tích của không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng:

x = (160.100)/80 = 200 cm3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. Phân tử khối trung bình của XY là bao nhiêu?


Đáp án:

 Nguyên tử khối trung bình của X :

Nguyên tử khối trung bình Y là:

Phân tử khối trung bình của XY: 36,493 ≈ 36,5.

 

 

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Tìm công thức của X 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Tìm công thức của X 


Đáp án:

Muối chứa 20,72% Na về khối lượng có PTK là

M muối = 23/0,272 = 111

nmuối = 0,1 mol; Mdipeptit = 146 .

Gọi các aminoaxit còn lại là Z

⇒ 146 = MAla + Mamin⁡oaxitZ - 18

⇒ MZ = 75 (Gly)

do vậy X là: H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH(Ala - Gly)

hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH. ( Gly - Ala)

Xem đáp án và giải thích
Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen.

Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.




Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Etyl axetat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào dưới đây là etyl axetat ?

Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH2CH3

  • Câu B. CH3COOH

  • Câu C. CH3COOCH3

  • Câu D. CH3CH2COOCH3

Xem đáp án và giải thích
Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng?


Đáp án:

Số mol CuSO4 ban đầu là 0,2 mol

Gọi a là số mol Fe phản ứng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

a------a-------------------a

56a-----------------------64a

Khối lượng định sắt tăng lên là: 64a - 56a = 8a

Ta có: 8a = 0,4 → a = 0,05 mol

Số mol CuSO4 dư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol → [CuSO4] = 0,75M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…