Cho dung dịch A chứa các cation Ba2+, Fe3+, Cu2+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các cation đó trong A.
Lấy một ít dung dịch, nhỏ từ từ NaOH vào, lọc lấy kết tủa đem hòa tan bằng dung dịch NH3 thấy kết tủa tan một phần tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm ⇒ có Cu2+
Cu2+ + 2OH- → Cu (OH)2
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Phần kết tủa không tan trong NH3 có màu nâu đỏ là Fe(OH)3 ⇒ có Fe3+
Fe3+ +3OH- → Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
Lấy một ít dung dịch, nhỏ từ từ Na2SO4 và một ít dung dịch H2SO4 loãng vào, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit H2SO4. Đó là BaSO4 trong dung dịch có chứa ion Ba2+
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Trong dung dịch, glucozo tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên)?
Trong dung dịch glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (α, β).
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Tính thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot
mNaOH (trước điện phân) = (200.10)/100 = 20 (gam).
Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước:
H2O → 1/2 O2 (anot) + H2 (catot) → NaOH không đổi
Dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân
⇒ mdung dịch sau điện phân = 20:25% = 80 (gam)
⇒ mnước bị điện phân = 200 – 80 = 120 (gam)
⇒ nnước = 120/18 = 20/3 mol → Voxi = (20/3). (1/2). 22,4 = 74,7 lít và VH = (20/3).22,4 = 149,3 lít.
Khí nào gây cảm giác chóng mặt, buồn nôn khi sử dụng bếp than ở nơi thiếu không khí?
Khí CO gây cảm giác chóng mặt, buồn nôn khi sử dụng bếp than ở nơi thiếu không khí.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 1 + 2 = 3.
Câu A. NaNO3, HCl.
Câu B. H2SO4, Na2SO4.
Câu C. HCl, H2SO4
Câu D. CuSO4, Fe2(SO4)3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB