Cho các thí nghiệm sau: (1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3; (2) H2S vào dung dịch CuSO4; (3) KI vào dung dịch FeCl3; (4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3; (5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2; (6) CuS vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm xảy phản ứng là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;

(2) H2S vào dung dịch CuSO4;

(3) KI vào dung dịch FeCl3;

(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;

(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;

(6) CuS vào dung dịch HCl.

Số thí nghiệm xảy phản ứng là


Đáp án:
  • Câu A. 5 Đáp án đúng

  • Câu B. 4

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3

Giải thích:

1) Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+

(2) H2S + Cu2+ → CuS + 2H+

(3) I- + Fe3+ → I2 + Fe2+

(4) Ag+ + Cl- → AgCl

(5) Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O

(6) Không phản ứng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?


Đáp án:

Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

nNaHCO3 = a mol, nNa2CO3 = b mol.

nNaOH = a + 2b = 1 × 2 = 2 mol. (1)

mCO2 = (a + b) × 44 gam.

mdung dịch = mCO2 + mdd NaOH = 44(a + b) + 1000 × 1,05 = 44(a + b) + 1050 gam.

mNaHCO3 = 84a gam; mNa2CO3 = 106b gam.

C%NaHCO3 + C%Na2CO3 = (84a + 106b) : (44(a + b) + 1050)

Từ (1) và (2) ⇒ nNaHCO3 = 1mol; nNa2CO3 = 0,5 mol.

∑nCO2 = a + b = 1 + 0,5 = 1,5 mol.

1C6H12O6 → 2CO2

Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 0,5nCO2 = 0,5.1,5 = 0,75 mol

mC6H12O6 lý thuyết = 0,75 × 180 = 135 gam.

Mà H = 70% ⇒ mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết: H = 135: 70% = 192,86 gam.

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng với KOH đun nóng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOCH3, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí clo bằng những phản ứng sau: a) Dùng MnO2 oxi hóa dung dịch HCl đặc. b) Dùng KMnO4 oxi hóa dung dịch HCl đặc. c) Dùng H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaCl và MnO2. Hãy viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí clo bằng những phản ứng sau:

a) Dùng MnO2 oxi hóa dung dịch HCl đặc.

b) Dùng KMnO4 oxi hóa dung dịch HCl đặc.

c) Dùng H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaCl và MnO2.

Hãy viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

a)

MnO2  + 4HCl  --> MnCl2  + Cl2  + 2H2O

b)

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

c)

4NaCl + 2H2SO + MnO2 → 2Na2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 4,35

  • Câu B. 4,85

  • Câu C. 6,95

  • Câu D. 3,70

Xem đáp án và giải thích
Công thức cấu tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là


Đáp án:
  • Câu A. C2H3COOCH3

  • Câu B. CH3COOC2H5

  • Câu C. C2H5COOC2H3

  • Câu D. C2H3COOC2H5

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…