Cho các thí nghiệm sau: (1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3; (2) H2S vào dung dịch CuSO4; (3) KI vào dung dịch FeCl3; (4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3; (5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2; (6) CuS vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm xảy phản ứng là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;

(2) H2S vào dung dịch CuSO4;

(3) KI vào dung dịch FeCl3;

(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;

(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;

(6) CuS vào dung dịch HCl.

Số thí nghiệm xảy phản ứng là


Đáp án:
  • Câu A. 5 Đáp án đúng

  • Câu B. 4

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3

Giải thích:

1) Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+

(2) H2S + Cu2+ → CuS + 2H+

(3) I- + Fe3+ → I2 + Fe2+

(4) Ag+ + Cl- → AgCl

(5) Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O

(6) Không phản ứng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có


Đáp án:

∗ Fe3O4

3Fe + 2O2 --t0--> Fe3O4

∗ Fe2O3

Sơ đồ: Fe + Cl2→ FeCl3 + NaOH→ Fe(OH)3  --t0--> Fe2O3

2Fe + 3Cl2 --t0--> 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3  --t0-->  Fe2O3 + 3H2O

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng Cu(OH)2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Đáp án:
  • Câu A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic

  • Câu B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

  • Câu C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ

  • Câu D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.

Xem đáp án và giải thích
Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được andehit. Công thức của X là:

Đáp án:
  • Câu A. CH2=CHCOOCH3

  • Câu B. CH3COOCH3

  • Câu C. HCOOCH2CH=CH2

  • Câu D. CH3COOCH=CH2

Xem đáp án và giải thích
Bài tập Sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Gía trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 5,04 g

  • Câu B. 4,32 g

  • Câu C. 2,88 g

  • Câu D. 2,16 g

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.


Đáp án:

MgCO3 có tính chất của muối cacbonat.

– Tác dụng với dung dịch axit:

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O.

– MgCO3 không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch muối và dung dịch bazơ.

– Dễ bị phân hủy:

MgCO3   --t0--> MgO + CO2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…