Bài tập nồng độ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 100 ml dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy khi dùng 300 ml dung dịch hay 700 ml dung dịch NaOH đều thu được lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độ mol của dung dịch Al(NO3)3 đã dùng.

Đáp án:
  • Câu A. 2 Đáp án đúng

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Giải thích:

Khi cùng 1 lượng AL(NO3)3 nhưng khi phản ứng với 300 ml và 700ml NAOH thì lại ra lượng kết tủa khác nhau . vậy nên Khi cho 300 ml NaOH vàO Al(NO3)3 thì NAOH sẽ hết Al(NO3)3 + 3NaOH ----> AL(OH)3 + 3NANO3 (1) a ********0.3********0.1 Ở phản ứng 2, khi cho 700ml NaOH vào Al(NO3)3 thì Al(NO3)3 hết tạo nhiều kết tủa hơn pứ 1nhưng NaOH dư sẽ tiếp tục hòa tan kết tủa khiến kết tủa chỉ còn lại bằng kết tủa ở pứ 1 Al(NO3)3 + 3NaOH ----> AL(OH)3 + 3NANO3 (2) a**********0.7******a NaOH + Al(OH)3-------> NaAlO2 +2H2O (3) 0.7-3a **a-0.1 Vậy từ 3 ta có nNAOH =nAl(OH)3 <---> 0.7-3a= a-0.1 ----> a=0.2-----CM =2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) K + O2 → K2O b) Al + O2 → Al2O3 Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) K + O2 → K2O

b) Al + O2 → Al2O3

Lập phương trình hóa học của phản ứng.


Đáp án:

a) Đặt hệ số 2 trước K2O, được:

K + O2 → 2K2O

Bên trái cần thêm 4 vào K.

Vậy phương trình hóa học là:

4K + O2 → 2K2O.

b) Đặt hệ số 2 trước Al2O3, được:

Al + O2 → 2Al2O3

Bên trái cần thêm 4 vào Al, 3 vào O2.

Vậy phương trình hóa học là:

4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra bao nhiêu?



Đáp án:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có được:

Tổng khối lượng chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng sản phẩm

=> Khối lượng C, S + Khối lượng Oxi = Khối lượng CO2, SO2

=> 5,6 + 9,6 = Khối lượng CO2, SO2

=> Khối lượng của hỗn hợp khí CO2, SO2 là: 5,6 + 9,6 = 15,2 gam




Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về amino axit, chất béo, peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là sai


Đáp án:
  • Câu A. Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.

  • Câu B. Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

  • Câu C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.

  • Câu D. Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng.

Xem đáp án và giải thích
Nung 33,4 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu trong không khí, thu được m gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung 33,4 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu trong không khí, thu được m gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có: nO = nH2O = nH2SO4 = 0,8 mol

=> mX = mKL + mO = 46,2g

Xem đáp án và giải thích
Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Cho hai ví dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Cho hai ví dụ.


Đáp án:

– Dạng thù hình của nguyên tố là những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo nên.

– Một nguyên tố hóa học có thể tạo ra hai hay nhiều đơn chất. Ví dụ:

Cacbon có ba dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình.

Photpho có ba dạng thù hình: photpho trắng, photpho đỏ và photpho đen.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…