Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ , áp suất . Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ , áp suất. Công thức phân tử của X là?


Đáp án:

100CxHyOz + 300O2 → 200CO2 + 300H2O

Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 200 ⇒ x = 2

Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2 ⇒ x = 6

Bảo toàn nguyên tố C: 100z + 300.2 = 200.2 + 200.1 ⇒ z = 1 ⇒ CTPT: C2H6O2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi: a) Vừa đủ. b) Thiếu. c) Dư. Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.khí hoặc oxi: a) Vừa đủ. b) Thiếu. c) Dư. Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:

a) Vừa đủ.

b) Thiếu.

c) Dư.

Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.


Đáp án:

Câu a đúng, câu b sai vì nhiên liệu không cháy hết. Câu c sai vì khi đó phải cung cấp năng lượng để làm nóng không khí dư.

Xem đáp án và giải thích
Nêu những ưu điểm và hạn chế của việc dùng xà phòng so với dùng hóa chất giặt rửa tổng hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những ưu điểm và hạn chế của việc dùng xà phòng so với dùng hóa chất giặt rửa tổng hợp.


Đáp án:

Ưu điểm: xà phòng có chứa axit béo vi sinh vật phân hủy do đó không gây ô nhiễm môi trường. Trong khi đó các chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ô nhiễm môi trường.

Nhược điểm: Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị II của xà phòng thường khó tan trong nước, do đó xà phòng không dùng để giặt rửa được trong nước cứng.

Xem đáp án và giải thích
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.


Đáp án:

mmuoi = 75,6(g) → mNa2O = 75,6 - 38,4 = 37,2(g)

nNa2O = 37,2/62 = 0,6 (mol)

nXO2 = nNa2O = 0,6 mol

→ MXO2 = 38,4/0,6 = 64(gam/mol)

→ X = 32

=> Công thức oxit là SO2.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định bậc của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?


Đáp án:
  • Câu A. H2N(CH2)6NH2

  • Câu B. CH3NHCH3

  • Câu C. C6H5NH2

  • Câu D. CH3CH(CH3)NH2

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25. a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25.

a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.

b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng.


Đáp án:

a)

dA/O2 = MA/32 = 1,25

=> MA = 40 (*)

Phương trình phản ứng:

C + O2 -> CO2 (1)

C + CO2 -> 2CO (2)

Bài toán này có thể xảy ra hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Oxi dư (không có phản ứng 2): Hỗn hợp A gồm CO2 và O2 dư.

Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp về mặt toán học không ảnh hưởng đến số mol hỗn hợp.

Xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó X là số mol của CO2 và (1 - x) là số mol của O2 dư.

Ta có: MA = ((44x + (1 - x)32)/1) = 40 => x = 2/3

=> %VCO2 = 2/3.100% = 66,67% => %VO2 = 33,33%

Trường hợp 2: O2 thiếu (có phản ứng 2), hỗn hợp A có CO2 và CO.

Tương tự trên, xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó a là số mol của CO2 và (1 - a) là số mol của CO

MA = (44a  + 28(1 - a))/1  = 40 => a = 0,75

Vậy %VCO2 = 0,75. 100% = 75%; %VCO = 100% - 75% = 25%.

b) Tính m, V:

CO2       +       Ca(OH)2           ---------->    CaCO3  +   H2O

0,06                                                                0,06

Trường hợp 1: nCO2 = 0,06 mol ⇒ nO2 dư = 1/2 nCO2 = 0,03 (mol)

Vậy: mC = 0,06.12 = 0,72 gam; VO2 = (0,06 + 0,03).22,4 = 2,016 (lít).

Trường hợp 2: nCO2 = 0,06mol; nCO = nCO2/3 = 0,02(mol)

BT nguyên tố C ⇒ nC = nCO2 +nCO = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol ⇒ mC = 0,08.12 = 0,96(g)

BT nguyên tố O ⇒ nO2 = nCO2 + 1/2. nCO = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol ⇒ VO2 = 0,07.22,4 = 1,568 (lít).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…