Cho các loại phản ứng hóa học sau: (1) phản ứng hóa hợp (2) Phản ứng phân hủy (3) Phản ứng oxi hóa – khử Những biến đổi hóa học sau đây thuộc loại phản ứng nào: a) Nung nóng canxicacbonat b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh c) Khí CO đi qua chì (II) oxit nung nóng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các loại phản ứng hóa học sau:

   (1) phản ứng hóa hợp

   (2) Phản ứng phân hủy

   (3) Phản ứng oxi hóa – khử

   Những biến đổi hóa học sau đây thuộc loại phản ứng nào:

   a) Nung nóng canxicacbonat

   b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh

   c) Khí CO đi qua chì (II) oxit nung nóng?


Đáp án:

 a) Phản ứng phân hủy: CaCO3  --t0--> CO2 + CaO

   b) PHản ứng hóa hợp:

    Fe + S → FeS

   c) Phản ứng oxi hóa – khử:

   CO + PbO → Pb + CO2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Những câu sau đây, câu nào sai?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Những câu sau đây, câu nào sai?


Đáp án:
  • Câu A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

  • Câu B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.

  • Câu C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số electron bằng nhau.

  • Câu D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm. (trừ chu kì 1)

Xem đáp án và giải thích
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 39 g kim loại K vào 362 g nước là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 39 g kim loại K vào 362 g nước là



Đáp án:

Số mol K: nK =39:39 = 1 (mol)

2K + 2H2O → 2KOH   + H2

1                 → 1             0,5     mol

Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)

Khối lượng dung dịch là

 mdd =  mK + mnước - mkhí

 = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)

Nồng độ C%KOH = (56.100) : 400 = 14%

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH)2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH)2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là gì?


Đáp án:

Gọi số mol NaOH và Ba(OH)2 trong 50 ml dung dịch X lần lượt là x và y

nOH- = x + 2y; nBa2+= y

Phản ứng trung hoà:

H+          +           OH-       --->  H2O

x + 2y                 x + 2y

Ta có: x + 2y = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Phản ứng với CO2: nCO2 =  0,1792 :  22,4 = 8.10-3

nOH-/nCO2 = 0,01/8.10-3  = 1,25

=> có 2 phản ứng xảy ra

CO2 + 2 OH- → CO32- + H2O

CO2 + OH- → HCO3-

Từ nCO2 = 8.10-3 mol và nOH- = 0,01 mol => nCO32- = 2.10-3 mol

nHCO3- = 6.10-3 mol

Mặt khác: nCO32- > nBaCO3 = 1,5.10-3 mol => toàn bộ Ba2+ đã đi vào kết tủa

Tính ra: y = 1,5.10-3 và x = 7.10-3 ,0l

Vậy CM(NaOH) = 0,14M

Xem đáp án và giải thích
Cho V ( lít) dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho V ( lít) dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Tìm V?


Đáp án:

n↓ = nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol

nAl3+ = 0,75.0,2 = 0,15 ≠ n↓

⇒ TH2: Al3+ dư ; nOH- = 3n↓ = 0,3⇒ nBa(OH)2 = 0,15⇒ V = 0,3

⇒ TH2: OH- dư hòa tan một phần kết tủa

nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 0,5 ⇒ nBa(OH)2 = 0,25 ⇒ V = 0,5

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)

  • Câu B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

  • Câu C. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)

  • Câu D. Dung dịch NaOH (đun nóng).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…