Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
nCu = 0,12 mol
nH+ = 0,32 mol ; nNO3- = 0,12 mol; nSO42- = 0,1 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12 0,32 0,12
0,12 0,32 0,08 0,12
0 0 0,04
mmuối = mCu2+ + mSO42- + mNO3- dư = 19,76 gam
Câu A. Nước có tính cứng vĩnh cửu
Câu B. Nước có tính cứng toàn phần
Câu C. Nước mềm
Câu D. Nước có tính cứng tạm thời
Hỗn hợp khí A chứa eten và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9. Tính hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten.
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C2H4 và (1 - x) mol H2.
MA = 28x + 2(1 - x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;
x = 0,5.
Giả sử khi dẫn 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C2H4 tham gia phản ứng :
C2H4 + H2 C2H6
n mol n mol n mol
Số mol khí còn lại trong hỗn hợp B là (1 - n) mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mB = mA= 15 g.
Khối lượng của 1 mol B : MB = = 9.2 = 18(g/mol) n = 1
Hiệu suất phản ứng : H = (. 100% = 33,33%.
Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.
| KHCO3 | NaHSO4 | Mg(HCO3)2 | Na2CO3 | Ba(HCO3)2 | |
| KHCO3 | x | Khí không màu | x | x | x |
| NaHSO4 | Khí không màu | x | Khí không màu | Khí không màu | Khí không màu |
| Mg(HCO3)2 | x | Khí không màu | x | x | kết tủa trắng |
| Na2CO3 | x | Khí không màu | x | x | kết tủa trắng |
| Ba(HCO3)2 | x | Khí không màu | kết tủa trắng | kết tủa trắng | x |
Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng như hình. Suy ra:
KHCO3 1 lần tạo khí không màu.
NaHSO4 4 lần tạo khí không màu.
Na2CO3 1 lần tạo khí không màu, 2 lần tạo kết tủa trắng.
Còn lại 1 lần khí và 1 lần kết tủa trắng.
Cô cạn hai dung dịch còn lại rồi nung hoàn toàn. Hai chất rắn sau phản ứng cho vào dd Na2CO3. CaO tan tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca(HCO3)2. Còn lại là Mg(HCO3)2.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Phương trình phản ứng cháy etien:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
nC2H4 = 0,2 mol
Theo pt nO2 = 3. nC2H4 = 0,2 x 3 = 0,6 mol.
VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít.
b) Thể tích không khí = (13,44.100)/20 = 67,2 lít
Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
Câu A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Câu B. H2 (xúc tác Ni, to)
Câu C. nước Br2.
Câu D. dung dịch AgNO3/NH3, to
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.