Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. Tìm M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. Tìm M?


Đáp án:

Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 2,912/22,4 = 0,13 (mol).

Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M: nM = (2/n). 0,13 = 0,26/n.

Ta có: 7,28 = (0,26/n). M nên M = 28n.

Chỉ có n = 2; M = 56 thoả mãn. M là kim loại sắt.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20ºC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20ºC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?


Đáp án:

Giải

Ta có:

nAl2O3 = 26,52 : 102 = 0,26 mol 

→ nAl(NO3)3 = 2nAl2O3 = 0,52 mol 

Gọi số mol Al(NO3)3.9H2O tách ra là x mol.

 Sau khi tách ra dung dịch có nAl(NO3)3 = 0,52 - x mol

→ m Al(NO3)3 = 213.(0,52 - x) = 110,76 - 213x gam

 mdd = 247 – x.(213 + 18.9) = 247 – 375x gam

Ở nhiệt độ này 75,44 gam Al(NO3)3 tan trong 100 gam nước tạo 175, 44 gam dung dịch bão hòa.

    75,44/175,44 = (110,76 - 213x)/(247 - 375x)          

→ x = 0,0879 

→ m = 375x = 32,9639 gam

=>Đáp án D

Xem đáp án và giải thích
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023


Đáp án:

   Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử (nguyên tử).

   Vậy cứ 0,6.1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.

   Khối lượng các chất là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,1.44 = 4,4(g)

   mH2O = nH2O.MH2O = 0,1.18 = 1,8(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,1.32 = 3,2(g)

   mH2 = nH2.MH2 = 0,1.2 = 0,2(g)

   mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85(g)

Xem đáp án và giải thích
Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào? Lấy vị dụ minh họa với nguyên tử oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào? Lấy vị dụ minh họa với nguyên tử oxi.


Đáp án:

Electron luôn chuyển động nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

Ví dụ: Nguyên tử oxi có 8 electron chia hai lớp, lớp trong có 2 và lớp ngoài có 6 electron.

Xem đáp án và giải thích
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3. b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.

a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.

b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?


Đáp án:

a) Trong 10 lít rượu 80 thì có (10.8)/100 = 0,8 lít 

rượu etylic

⇒ m rượu = V.D = 0,8.0,8.1000 = 640 (g)

Phương trình phản ứng lên men rượu:

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

nC2H5OH =640/46 mol

Theo pt: nCH3COOH = nC2H5OH = 640/46 mol

Khối lượng của axit: (640.60)/46 = 834,8 (g)

Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên lượng axit có trong thực tế thu được:

maxit = 834,8. 92% = 768g

b) Khối lượng giấm thu được:  (768/4).100% = 19200g

Xem đáp án và giải thích
Amino Acid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan, là tính chất của chất nào sau đây?

Đáp án:
  • Câu A. C6H5NH2

  • Câu B. C2H5OH

  • Câu C. CH3COOH

  • Câu D. H2NCH2CH2COOH

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…