Tìm m gam H2NCH2COOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A.

    37,50.              

  • Câu B.

    21,75.       

  • Câu C.

    18,75. 

    Đáp án đúng

  • Câu D.

    28,25.           

Giải thích:

Giải

H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

muối = 28,25/113 = 0,25 mol

amino axit = n muối = 0,25 mol

=> m = 0,25 . 75 = 18,75g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập tổng hợp liên quan tới tính chất hóa học của hợp chất vô cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong các thí nghiệm sau: (1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit. (2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng. (4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI. (6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 (7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3 Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng được với HCl và AgNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

Đáp án:
  • Câu A. Fe, Ni, Sn

  • Câu B. Zn, Cu, Mg

  • Câu C. Hg, Na, Ca

  • Câu D. Al, Fe, CuO

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất Crom
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: 1. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. 2. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. 3. CrO3 là oxit axit. 4. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dày là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit, người ta thường uống dược phẩm Nabica (NaHCO3). Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dày là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit, người ta thường uống dược phẩm Nabica (NaHCO3). Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra.


Đáp án:

Phương trình dưới dạng phân tử:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Phương trình ion rút gọn:

HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5. Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5.

   Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?


Đáp án:

   a) Khi ozon (O3) : 3.16 = 48đvC.

   b) Axit photphoric (H3PO4): 1.3 + 31 + 16.4 = 98đvC.

   c) Natri cacbonat (Na2CO3): 2.23 + 12 +16.3 = 106 đvC.

   d) Khí flo (F2) : 2.19 = 38đvC.

   e) Rượu etylic (C2H5OH): 2.12 + 1.6 + 16 = 46 đvC.

   f) Đường (C12H22O11) : 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342đvC.

   Phân tử đường nặng nhất, phân tử flo nhẹ nhất.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…