Bài tập đếm số thí nghiệm sinh ra chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thực hiệ các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc. (c) Sục khí clo vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng. (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun, nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 5 Đáp án đúng

  • Câu D. 2

Giải thích:

(a) NH4NO3 ---t0---> N2O + 2H2O; (b) NaCl + H2SO4 ---t0---> NaHSO4 + HCl; (c) Cl2 + 2NaHCO3 ---> 2NaCl + 2CO2 + H2O; (d) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O; (e) SO2 + KMnO4 + H2O ---> MnSO4 + K2SO4 + H2SO4.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi,… Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 80,0

  • Câu B. 44,8.

  • Câu C. 64,8.

  • Câu D. 56,0.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của muối Fe2(SO4)3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. NaOH.

  • Câu B. Ag.

  • Câu C. BaCl2.

  • Câu D. Fe.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đựng P2O5 khan vào bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9g, bình 2 tăng 2,2g. Tìm X.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đựng P2O5 khan vào bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9g, bình 2 tăng 2,2g. Tìm X.


Đáp án:

n O2 = 0,5 mol ⇒ m O2 = 16

mbình 2 tăng = mCO2 = 2,2g

mbình 1 tăng = mH2O = 0,9g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 1,5g

MX = 1,5: 0,025 = 60g ⇒ X là: C2H4O2

Xem đáp án và giải thích
Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là ?


Đáp án:

nAg = 0,02 mol

⇒ nglucozơ = 0,01 mol

⇒ msaccarozơ =(3,51 - 180.0,01) : 312 = 0,005 mol

Trong 100g dung dịch X: nglucozơ = 0,02 mol; nsaccarozơ = 0,01 mol

Saccraozơ → glucozơ + fructozơ

⇒ nglucozơ = 0,02 + 0,01 = 0,03 mol

CM glucozơ = 0,03 : (0,1 + 0,1) = 0,15

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học


Đáp án:

Sự biến đổi tính chất của nguyên tố trong chu kì và nhóm:

a) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm

- Tiến hành TN:

   + Lấy vào 2 cốc thủy tinh mỗi cốc 60ml nước, nhỏ vào mỗi cốc vài giọt phenolphtalein, khuấy đều.

   + Cốc 1: Cho vào 1 mẩu Na nhỏ

   + Cốc 2: Cho vào 1 mẩu K có cùng kích thước

- Quan sát hiện tượng

   + Cốc 1: Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiêt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.

   + Cốc 2: Mẩu K tan nhanh, tỏa rất nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhưng phản ứng nhanh hơn cốc 1.

- Giải thích:

Trong cùng 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần nên tính kim loại của K mạnh hơn tính kim loại của Na dó đó phản ứng của K xảy ra mạnh và nhanh hơn Na.

PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì

- Tiến hành TN:

   + Rót vào cốc 1 + cốc 2: Mỗi cốc 60ml nước.

   + Rót vào cốc 3: 60ml nước nóng.

   + Nhỏ vào 3 cố, mỗi cốc vài giọt phenolphtalein

   + Cốc 1: Cho tiếp 1 mẩu Na nhỏ

   + Cốc 2, cốc 3: Mỗi cốc cho 1 mẩu Mg nhỏ

- Hiện tượng:

   + Cốc 1: Giống hiện tượng TN1

Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.

   + Cốc 2: Không có hiện tượng gì

   + Cốc 3: Mẩu Mg tan ít, dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhạt.

- Giải thích:

   + Trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần nên tính kim loại của Mg yếu hơn Na

   + Na tan tốt trong nước, Mg không tan trong nước ở điều kiện thường và tan ít trong nước nóng.

PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Mg + 2H2O -to→ Mg(OH)2 + H2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…