Đốt cháy hoàn toàn 9,12 gam este X (công thức CnH10O2), thu được H2O và 10,752 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được ancol etylic và m gam muối. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 9,12 gam este X (công thức CnH10O2), thu được H2O và 10,752 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được ancol etylic và m gam muối. Tìm m?


Đáp án:

Ta có nCO2 = 10,752/22,4 = 0,48 mol

Bảo toàn C có nC(X) = nCO2

=> 9,12/(12n + 42).n = 0,48 => n = 6 ⟹ X là C6H10O2

Thủy phân X trong KOH thu được ancol C2H5OH

=> Công thức cấu tạo của X là C3H5COOC2H5

C3H5COOC2H5 + KOH → C3H5COOK + C2H5OH

0,08 mol → 0,08 mol

=> mmuối = 0,08.124 = 9,92 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do đâu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do đâu?


Đáp án:

Hợp chất của clo dưới tác dụng của bức xạ mặt trời bị phân hủy sinh ra clo. Clo tác dụng với ozon theo sơ đồ phản ứng:

do đó làm giảm lượng ozon, gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon, tạo ra các “lỗ thủng” của tầng ozon.




Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa bao nhiêu %?


Đáp án:

MX = 15 ⇒ nH2 : nC2H4 = 1 : 1 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2)

Giả sử X có 1mol H2 và 1 mol C2H4

H2 + C2H4 -to, xt→ C2H6

Bảo toàn khối lượng: mX = mY

⇒ CnH2n-2

⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol

Ta có n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol

⇒ H% = 0,5 : 1. 100% = 50%

Xem đáp án và giải thích
Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:


Đáp án:
  • Câu A. Nước

  • Câu B. Nước và phenolphthalein

  • Câu C. dung dịch HCl

  • Câu D. dung dịch H2SO4

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan. (b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng. (c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên. (d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng. (e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. (g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu. Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành thí nghiệm sau: 

Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. 

Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. 

Cho các phát biểu sau:

(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan. 

(b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng. 

(c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên.

(d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng. 

(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.

(g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu. 

Số phát biểu đúng là 


Đáp án:

- Phương trình hóa học: CH3COONa + NaOH  ---CaO,t0---> CH4 + Na2CO3 

(b) Sai. Khí thu được cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. 

(c) Sai. Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc xuống dưới.

(d) Sai. CaO là chất chống ăn mòn thủy tinh (NaOH nóng chảy ăn mòn thủy tinh).

(g) Sai. Nếu dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 thì dung dịch này không bị mất màu.  

Số phát biểu đúng là 2.

Xem đáp án và giải thích
Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này? b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón. c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.


Đáp án:

a) Nguyên tố dinh dưỡng là đạm (nitơ).

b) Thành phần phần trăm của N trong (NH4)2SO4:

M(NH4)2SO4 = (14 + 4).2 + 32 + 16.4= 132 g/mol

%N = (14.2.100%)/132 = 21,21%

c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:

Trong 132g (NH4)2SO4 có 28g N

Trong 500g (NH4)2SO4 có x g N.

=> x = 106g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…