Cho 2,74 gam Ba hòa tan hoàn toàn vào H2O tạo thành dd X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch H2SO4 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,74 gam Ba hòa tan hoàn toàn vào H2O tạo thành dd X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch H2SO4 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.


Đáp án:

Ta có: nBa = 0,02 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

Ba + 2H2O  →   Ba(OH)2 + H2

0,02                     0,02                        mol

Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 (0,02 mol)

⇒ Phương trình phản ứng hóa học:

Ba(OH)2 + H2SO4  →    BaSO4↓ + 2H2

0,02                                0,02

⇒ m↓= mBaSO4 = 0,02.233 = 4,66g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dung dịch A có chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3 . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch A có chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3 . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là gì?


Đáp án:

Khi thêm K2CO3 vào dung dịch A, khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất tức là toàn bộ Mg2+, Ba2+, Ca2+ đã kết tủa, trong dung dịch còn lại KCl và KNO3

⇒ nK+ = nCl- + nNO3- = 0,3 mol

⇒ nK2CO3 = 0,15 mol

⇒ VK2CO3 = 150 ml

Xem đáp án và giải thích
Hấp thu hết 0,3 mol khí CO2vào 500 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Na2CO3 thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thu hết 0,3 mol khí CO2vào 500 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Na2CO3 thu được là


Đáp án:

nNa2CO3 = 0,1 mol; n NaOH = 0,5 mol

Từ nCO2 = 0,3 mol và n NaOH = 0,5 mol => Tạo thêm 2 muối Na2CO3 (0,2mol) và NaHCO3 (0,1 mol => Tổng số mol Na2CO3 = 0,3 mol

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

nFeCl3 = 32,5/162,5 = 0,2 (mol)

Bảo toàn nguyên tố Cl

2nCl2 = 3nFeCl3 ⇒ nCl2 = 0,3 (mol) ⇒ V = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)

Xem đáp án và giải thích
Khí lò cốc là gì? So sánh thành phần và ứng dụng của khí lò cốc với khí thiên nhiên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí lò cốc là gì? So sánh thành phần và ứng dụng của khí lò cốc với khí thiên nhiên.



Đáp án:

Khí lò cốc là khí sinh ra trong quá trình cốc hoá than đá.

- Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là , được dùng làm chất đốt trong đời sống và sản xuất công nghiệp, dùng làm nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ.

- Thành phần chủ yếu của khí lò cốc là  (60%) và CH4 (25%), còn lại là . Cũng như khí thiên nhiên, khí lò cốc đuợc dùng làm chất đốt trong sản xuất công nghiệp, ngoài ra còn dùng để tổng hợp 




Xem đáp án và giải thích
Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của: a. Dung dịch FeSO4 b. Dung dịch H2O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của:

a. Dung dịch FeSO4

b. Dung dịch H2O2.


Đáp án:

Nguyên tắc: Dùng dung dịch chuẩn KMnO4 (có màu tím hồng) để chuẩn độ các chất khử FeSO4 và H2O2 trong môi trường axit H2SO4 loãng. Phương pháp này không cần chất chỉ thị vì ion Mn2+ không có màu nên khi dư 1 giọt dung dịch chuẩn KMnO4 thì dung dịch đang từ không màu chuyển sang màu hồng rât rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.

MnO4- + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O

2MnO4- + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ + 5O2 + 8H2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…