Câu A. 2 Đáp án đúng
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Zn + BaSO4 → ZnSO4 + Ba; Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3; 2H2 + O2 → 2H2O; 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl; 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2; 2NaOH + 2CH3COOK → 2C2H4 + K2CO3 + Na2CO3; => Có 2 phản ứng tạo ra đơn chất
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 1
Câu D. 4
Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị?
cacbon là phi kim yếu, khả năng nhường và nhận electron đều yếu. Trong các hợp chất cacbon nhường có khả nặng tạo thành những cặp e chung hình liên kết cộng hóa trị.
Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X bao nhiêu %?
Bảo toàn khối lượng:
mC4H10 = mX
=> nC4H10/nX = MX/MC4H10 = [21,75.2]/58 = 3/4
Giả sử ban đầu C4H10 3 mol; nX = 4 mol
Số mol khí giảm = nC4H10 pư = 1 mol
⇒ nC4H10 trong X = 2 mol ⇒ %V C4H10 = 2:4.100% = 50%
Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là gì?

Nung 20g CaCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol của muối thu được (coi thể tích thay đổi không đáng kể)
CaCO3 CaO + CO2
= 0,1 mol
⇒ Chỉ xảy ra phản ứng
⇒ = 0,1:0,5 = 0,2 M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip