Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch)?
NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + H2O
HSO4- + Ba2+ → SO42- + H2O
OH- + NH4+ → NH3 + H2O
⇒ nNH3 = 0,06 mol
⇒ V = 1,344l
Ba2+ + SO42- → BaSO4
⇒ nBaSO4 = 0,08 mol
⇒ m = 18,64g
Axit sunfuric tham gia phản ứng với các chất, tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng (nồng độ của axit, nhiệt độ của phản ứng, mức độ hoạt động của chất khử) có những phản ứng hóa học:
H2SO4 + HI → I2 + H2S + H2O
H2SO4 + HBr → Br2 + SO2 + H2O
H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + H2O
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + S + H2O
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2S + H2O
a) Hãy cho biết số oxi hóa của những nguyên tố nào thay đổi và thay đổi như thế nào?
b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.
c) Cho biết vai trò của những chất tham gia các phản ứng oxi hóa-khử trên.
a)
H2SO4 + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
H2SO4 + 2HBr → Br2 + SO2 + 2H2O
6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
4H2SO4 + 3Zn → 3ZnSO4 + S + 4H2O
5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
c)
Trong những phản ứng trên: H2SO4 là chất oxi hóa còn HI, HBr, Fe, Zn là các chất khử.
Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
Phân khối của hợp chất là 160 đvC
Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
mFe = 160.70/100 =112 (g)
mO2= 160 - 112 = 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
nFe =112/56 = 2 (mol)
nO2 =48/16 = 3 (mol)
⇒ Trong 1 phân tử hợp chất có 2 mol nguyên tử Fe : 3 mol nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó như thế nào?
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó sẽ biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A
Đổi 456 ml = 0,456 lít
nNa2CO3 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là:
Áp dụng công thức: CM =n/V = 0,219M
Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5.
Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?
a) Khi ozon (O3) : 3.16 = 48đvC.
b) Axit photphoric (H3PO4): 1.3 + 31 + 16.4 = 98đvC.
c) Natri cacbonat (Na2CO3): 2.23 + 12 +16.3 = 106 đvC.
d) Khí flo (F2) : 2.19 = 38đvC.
e) Rượu etylic (C2H5OH): 2.12 + 1.6 + 16 = 46 đvC.
f) Đường (C12H22O11) : 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342đvC.
Phân tử đường nặng nhất, phân tử flo nhẹ nhất.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip