Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công thức của ankin X là gì?
C2H2 (0,05 mol); CnH2n-2 ( 0,05 mol)
nC2Ag2 = nC2H2 = 0,05 mol ⇒ mC2Ag2 = 12g < 19,35g
⇒ ankin còn lại có tạo kết tủa với AgNO3/NH3
mCnH2n-3Ag = 19,35 – 12 = 7,35
⇒ 14n + 105 = 7,35 : 0,05 = 147 ⇒ n = 3: C3H4
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phảm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4. Tìm m?
nP = 0,2 mol
Bảo toàn P ta có: nP = nNa2PO4 = 0,2 mol
Bảo toàn Na: nNaOH = 2nNa2HPO4 = 0,4 mol
=> m = [0,4.40]/32% . [0,4.40]/32% = 50 g
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (31,68 – 20)/36,5 = 0,32 mol
⇒ VHCl = 0,33/1 = 0,32 lít = 320 ml
Câu A. dung dịch HCl
Câu B. quỳ tím.
Câu C. dung dịch NaOH.
Câu D. kim loại natri.
Câu A. CH3 –CH3
Câu B. CH2=CH–Cl
Câu C. CH2=CH2
Câu D. CH2=CH–CH2 =CH
Có các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên
Cho Cu vào các dung dịch trên:
- Không có phản ứng là: HCl, NaIH, NaNO3.
- Có phản ứng là:
+ 3Cu + 8HNO3 ⟶ 3Cu(NO3)2 +2NO↑ + 4H2O
Khí NO hóa nâu trong không khí:
2NO + O2 ⟶ 2NO2
+ Cu + 2AgNO3 ⟶ Cu(NO3)2 +2Ag↓
- Lấy dung dịch AgNO3 để nhận ra dung dịch HCl (Kết tủa AgCl trắng), nhận ra dung dịch NAOH (Kết tủa Ag2O đen)
- Còn lại là dung dịch NaNO3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.