Câu A. 6
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5 Đáp án đúng
Chọn đáp án D Chất tác dụng với CH3COOH gồm: Na, O2, Cu(OH)2, C2H5OH, C6H5NH2. CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 CH3COOH + 2O2 → 2H2O + 2CO2 2CH3COOH + Cu(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Cu C2H5OH + CH3COOH ↔ H2O + CH3COOC2H5 C6H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C6H5
Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Công thức hóa học: SxOy
MSxOy = 32x + 16y = 64 (1)
32x/64 = 50/100 (2)
Giải phương trình (2) ta được: x = 1 thay vào pt (1) ⇒ y = 2.
Vậy công thức hóa học của oxit là SO2.
Nung 4,84g hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp trước và sau khi nung.
Đặt số mol NaHCO3 và KHCO3 là x, y
⇒ 84x + 100y = 4,84 (1)
2KHCO3 --t0--> K2CO3 + CO2 + H2O
2NaHCO3 --t0--> Na2CO3 + CO2 + H2O
Theo PT: nCO2 = [x + y]/2 = 0,56/22,4 = 0,025 mol
⇒ x + y = 0,05 (2)
Từ (1), (2) ⇒ x = 0,01; y = 0,04
Vậy khối lượng NaHCO3 là 0,01.84 = 0,84 gam
KHCO3 là 0,04.100 = 4,00 gam
Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?
MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 g/mol
Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 là:
nCaCO3 =0,5 mol.
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 4
Câu D. 2
Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là bao nhiêu?
Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch X và Y ta có:
1.nNa+ = 2.nSO42- + 1.nOH- ⇒ 0,07 = 0,02.2 + x ⇒ x = 0,03
1.nClO4- + 1.nNO3- = 1.nH+ ⇒ y = 0,04
Phương trình phản ứng:
H+ + OH- → H2O
⇒ nH+ dư = 0,01 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet