Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M thu được chất rắn có khối lượng là:


Đáp án:
  • Câu A. 2,205

  • Câu B. 2,565

  • Câu C. 2,409 Đáp án đúng

  • Câu D. 2,259

Giải thích:

nBa = 0,01 mol; nAl2(SO4)3 = 0,003 mol; => nBa(OH)2 = 0,01 mol; => n(OH-) = 0,02 mol; Ta có : 3 < n(OH-) / n(Al3+) = 0,02 /(0,003.2) < 4; Nên sau phản ứng tạo ra kết tủa Al(OH)3 và Ba(AlO2)2. Ta có: Al3+ + 3OH- --> Al(OH)3, x 3x x ; Al3+ + 4OH- --> AlO2- + 2H2O, y 4y y ; => nOH- = 3x + 4y = 0,02 , nAl3+ = x + y = 0,006; => x = 0,004 và y = 0,002; => nAl(OH)3 = 0,004 mol; Lại có ∶ nBaSO4 = nSO42- = 0,009 mol; vì nBa2+ > nSO42-; Vậy khối lượng kết tủa sau phản ứng là : m(kt) = 2,409g,

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu vơ không phân cực. b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu vơ không phân cực.

b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.


Đáp án:

a. Chất béo là các chất hữu cơ không phân cực nên tan được trong các dung môi không phân cực và không tan được trong các dung môi phân cực như nước.

b. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các triglixerit chứa các gốc axit béo no cao hơn các triglixerit chứa các gốc axit béo không no

Xem đáp án và giải thích
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?


Đáp án:

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử

M – ne → Mn+

Bởi vì:

Nguyên tử kim loại có số electron hóa trị ít 1,2,3 electron.

Trong cùng một chu kỳ bán kính nguyên tử kim loại lớn, điện tích hạt nhân nhỏ.

Năng lượng ion hóa nguyên tử kim loại nhỏ.

Vì vậy lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hóa trị của kim loại là yếu nên chúng dễ tách ra khỏi nguyên tử. Kim loại thể hiện tính khử.

Xem đáp án và giải thích
Chọn phát biểu sai
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các nhận định và phát biểu sau: (1). Trong thí nghiệm khi có Hg rơi vãi người ta có dùng nhiệt để loại bỏ. (2). Thành phần chính của khí thiên nhiên là C2H6 (3). Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì nó rất độc. (4). Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là:CO2 ; SO2 , NO2 ; CFC (freon: CF2Cl2 , CFCl3…) (5). Người ta có thể sát trùng bằng dd mối ăn NaCl, Chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dd NaCl từ 10-15 phút…. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl− có tính khử. (6).Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí SO2, NO2, HF. Người ta dùng chất KOH để loại bỏ chúng. (7). Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí SO2. Số phát biểu không đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?


Đáp án:

- Ứng dụng:

+ P đỏ được dùng trong sản xuất diêm.

+ Điều chế axit photphoric, thuốc trừ sâu chứa photpho…

+ Dùng trong quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…

+ Photpo còn là một nguyên tố rất cần cho con người nhất là trí thông minh, sáng tạo, phát triển xương. Cần cho cây nhất là cây ăn trái.

- Những ứng dụng đó xuất phát từ tính khử và tính oxi hoá của photpho.

Xem đáp án và giải thích
Hãy kể 3 thí dụ về 3 loại vật liệu hóa học được dùng trong đời sống và sản xuất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy kể 3 thí dụ về 3 loại vật liệu hóa học được dùng trong đời sống và sản xuất


Đáp án:

Vật liệu hóa học dùng trong sản xuất và đời sống : Cao su, các vật liệu hợp kim , tơ , sợi, ...

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet

Khám Phá Thông Tin

Loading…