Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
Câu A. H2N-CH2-COOH
Câu B. CH3COOH Đáp án đúng
Câu C. C2H5NH2
Câu D. C6H5NH2
Chọn B. Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ: - Muối của phenol : C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl - Muối của axit cacboxylic: RCOONa + HCl → RCOOH + NaCl - Amin, anilin: R-NH2 + HCl → R-NH3Cl - Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl - Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa + 2HCl → ClH3N-R-COONa + NaCl. - Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl → R-COOH + R’-NH3Cl. Vậy CH3COOH không tác dụng được với HCl.
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 6
Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Tính phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu
Sơ đồ phản ứng
CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)
Vậy:
%mglucozo = [(0,01×180)/3,51] x 100% = 51,28%
%msaccarozo = 100% - 51,28% = 48,72%
a. Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
b. Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.

a. Số mol C6H2Br3NH3 là 4,4/330
Theo pt n(Br2) = 3. n(C6H2Br3NH3) = 3. 4,4/330
Khối lượng Br2 là m(Br2) = 3. 4,4/330 . 160 = 6,4 (g)
Khối lượng dung dịch Br2 (3%) là m(ddBr2) = 640/3 g
Thể tích dung dịch Br2 cần dùng V(ddBr2) = m/D = 640/[3.1,3] = 164,1 (ml)
b. C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
số mol kết tủa là n(C6H2Br3NH2) = 6,6/330 = 0,02(mol)
theo pt n(C6H5NH2) = n(C6H2Br3NH2) = 0,02 (mol)
khối lượng aniline có trong dung dịch A là m(C6H5NH2) = 93. 0,02 = 1,86(g)
Câu A. (2), (3), (4).
Câu B. (1), (2), (3).
Câu C. (1), (2), (4).
Câu D. (1), (3), (4).
Câu A. 21,63%.
Câu B. 43,27%.
Câu C. 56,73%.
Câu D. 64,90%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip