Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của dung dịch HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl


Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-COOH

  • Câu B. CH3COOH Đáp án đúng

  • Câu C. C2H5NH2

  • Câu D. C6H5NH2

Giải thích:

Chọn B. Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ: - Muối của phenol : C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl - Muối của axit cacboxylic: RCOONa + HCl → RCOOH + NaCl - Amin, anilin: R-NH2 + HCl → R-NH3Cl - Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl - Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa + 2HCl → ClH3N-R-COONa + NaCl. - Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl → R-COOH + R’-NH3Cl. Vậy CH3COOH không tác dụng được với HCl.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận định về SO2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng về SO2?

Đáp án:
  • Câu A. khí này làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím.

  • Câu B. Phản ứng được với H2S tạo ra S.

  • Câu C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực.

  • Câu D. Được tạo ra khi sục khí O2 vào dung dịch H2S.

Xem đáp án và giải thích
Ở 550oC, hằng số cân bằng Kc của phản ứng sau đây là 0,002: C(r)+CO2 (kk) ⇔ 2CO(kk). Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít không chứa không khí, nâng dần nhiệt độ trong bình đến 550oC và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Tính số mol của mỗi chất ở trạng thái cân bằng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ở 550oC, hằng số cân bằng Kc của phản ứng sau đây là 0,002:

C(r)+CO2 (kk) ⇔ 2CO(kk). Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít không chứa không khí, nâng dần nhiệt độ trong bình đến 550oC và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Tính số mol của mỗi chất ở trạng thái cân bằng.


Đáp án:

                                               C                    +                    CO2 <=>             2CO

Trước pu:                              0,2                                            1

Phản ứng:                               x                                             x                              2x

Sau pu:                             0,2 - x                                       1 - x                             2x

K = [CO]2/[CO2] = 0,002 trong đó: [CO] = 2x/V; [CO2] = (1 - X)/V

=> [CO]2 = K.[CO2] => 4x2 = 0,002.22,4(1 - x)

=> x = 0,1

=> Ở trang thái cân bằng là: nCO = 0,2 mol; nCO2 = 0,9 mol

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là muối gì?


Đáp án:

nNH3 = 2n(NH4)2SO4 = 0,02 mol

nH3PO4 = 0,04 mol

nNH3 : nH3PO4 = 1 : 2 ⇒ tạo muối NH4H2PO4

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trạng thái và tính tan của các amino axit là :


Đáp án:
  • Câu A. Chất lỏng dễ tan trong nước

  • Câu B. Chất rắn dễ tan trong nước

  • Câu C. Chất rắn không tan trong nước

  • Câu D. Chất lỏng không tan trong nước

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250g nước ở 25oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 25oC là 222g.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250g nước ở 25oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 25oC là 222g.

 

Đáp án:

100g H2O ở 25oC hòa tan tối đa 222g AgNO3

   250g H2O ở 25oC hòa tan tối đa y? AgNO

=> y = (250.222)/100 = 555g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…