Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của dung dịch HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl


Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-COOH

  • Câu B. CH3COOH Đáp án đúng

  • Câu C. C2H5NH2

  • Câu D. C6H5NH2

Giải thích:

Chọn B. Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ: - Muối của phenol : C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl - Muối của axit cacboxylic: RCOONa + HCl → RCOOH + NaCl - Amin, anilin: R-NH2 + HCl → R-NH3Cl - Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl - Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa + 2HCl → ClH3N-R-COONa + NaCl. - Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl → R-COOH + R’-NH3Cl. Vậy CH3COOH không tác dụng được với HCl.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc)


Đáp án:

nH2 = nZn = 0,1 mol => V = 22,4 .0,1 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Hãy tính xem khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S- , giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Hãy tính xem khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S- , giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su


Đáp án:

Giả sử n là số mắt xích isopren có một cầu nối –S-S-:

(-C5H8-) + 2S → C5nH8n-2S2

%S = (2.32.100)/(68n + 62) = 2 → n = 46

Vậy khoảng 46 mắt xích isopren có một cầu nối –S-S-

Xem đáp án và giải thích
Tính nồng độ mol của 500ml dung dịch chứa 7,45 gam KCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ mol của 500ml dung dịch chứa 7,45 gam KCl.


Đáp án:

V = 500ml = 0,5 lít

Số mol KCl có trong dung dịch là: nKCl = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch KCl là:

Áp dụng công thức: CM = 0,1/0,5 = 0,2M

Xem đáp án và giải thích
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.


Đáp án:

Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.

S = (53.100)/250 = 21,2g Na2CO3

Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết sự khác nhau giữa tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Lấy ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết sự khác nhau giữa tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Lấy ví dụ minh họa.


Đáp án:

Sự khác nhau giữa tinh thể nguyên tử và tinh thể ion:

Tinh thể nguyên tử: Các nguyên tử nằm ở nút mạng tinh thể, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Vì vậy, các tinh thể nguyên tử như kim cương, than chì, gemani, silic,... đều cứng, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Tinh thể ion: Các ion âm và dương phân bố luân phiên, đều đặn ở nút mạng tinh thể. Các ion này liên kết với nhau bằng liên kết ion. Vì vậy, các tinh thể ion như NaCl, CaF2... đều cứng, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…