Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)

  • Câu B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

  • Câu C. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường) Đáp án đúng

  • Câu D. Dung dịch NaOH (đun nóng).

Giải thích:

Chọn C; Phân tích: trước hết chúng ta phải biết được CT của triolein là (C17H33COO)3C3H5. Nó có đầy đủ tính chất của 1 este không no, đa chức. A. Đúng vì este có phản ứng thủy phân. B. Đúng vì este không no có phản ứng với H2, xúc tác Ni. C. Sai vì este không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. D. Đúng vì este có tác dụng với NaOH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.


Đáp án:

Theo bài ra: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: VCO2 = VH2O → nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2

→ neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol

→ Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3

→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2

→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5

Xem đáp án và giải thích
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.


Đáp án:

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Lọc kết tủa: AgC≡CAg và Ag cho vào HCl chỉ có AgC≡CAg phản ứng:

AgC≡CAg + 2HCl → HC≡CH↑ + 2AgCl↓

Phần không tan Y là Ag và AgCl, hòa tan trong HNO3 đặc chỉ có Ag phản ứng:

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2nâu↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?


Đáp án:

 Những quả bóng có thể được bơm bằng khí hidro. Vì: dH2/kk = 2/29 = 1/15

 Nên khí hidro nhẹ hơn xấp xỉ bằng 1/15 không khí nên bóng bay được.

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho NH3 tác dụng với oxi nếu có điều kiện xúc tác sẽ tạo thành sản phẩm gì?

Đáp án:
  • Câu A. NO, H2O

  • Câu B. N2, NO

  • Câu C. N2O, NH3

  • Câu D. NH3, H2O

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định khí tạo thành từ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. SO2, O2 và Cl2

  • Câu B. Cl2, O2 và H2S.

  • Câu C. H2, O2 và Cl2.

  • Câu D. H2, NO2 và Cl2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…